Cách sử dụng máy giặt của Nhật
Từ vựng tiếng Nhật trên máy giặt
1. 電源 (でんげん) ・入/切: Nút bật/tắt máy
2. スタート・一時停止(いちじていし): Khởi động/ Tạm dừng (bắt đầu hoặc tạm dừng giặt)
3. コース: Các chế độ giặt (mình sẽ hướng dẫn cụ thể ở ảnh dưới)
4. 行程(こうてい): Lộ trình/ Các bước giặt
つけおき: ngâm quần áo trước khi giặt
洗い: giặt
すすぎ: xả với nước
脱水(だっすい): vắt
5. 水位(すいい): Mực nước (điều chỉnh theo số lượng quần áo)
6. 洗剤の目安(せんざいのめざす): Lượng bột giặt tiêu chuẩn (tương ứng với lượng nước)
7. 予約(よやく): Chế độ hẹn giờ (bấm nút này để điều chỉnh máy giặt khởi động sau thời điểm bấm là bao nhiêu giờ)
Ví dụ: Nếu nhấn nút hẹn giờ hiện số 2 trên đồng hồ tức là sau 2 giờ nữa máy giặt sẽ tự khởi động.
* Đồng hồ (nếu không trong chế độ hẹn giờ) sẽ hiện số phút còn lại khi đang giặt (残り~分: Còn ~ phút)
8. 風乾燥(ふうかんそう): Hong khô bằng gió
Chế độ này sẽ giúp làm khô một phần quần áo trước khi mang ra phơi, rút ngắn thời gian phải phơi quần áo. Bạn có thể hẹn giờ cho chế độ này. Như trong hình có thể chọn là 1h hoặc 2-3h. Lựa chọn 0.5h là chế độ làm khô lồng giặt của máy (槽乾燥: そうかんそう)
9. ふたロック: khóa nắp máy giặt (khi đèn ở chỗ này hiện lên tức là bạn không thể mở nắp của máy giặt)
10. 標準(ひょうじゅん): Chế độ tiêu chuẩn, là chế độ giặt quần áo thông thường, giặt được cho tất cả các loại quần áo như đồ ngủ, quần áo đi làm thường ngày. Một số máy giặt để tên chế độ này sẽ là 「おまかせ」 Chế độ mặc định
11. 念入り(ねんいり): Đây là chế độ giặt cẩn thận, là chế độ vừa giặt, vừa ngâm, tổng thời gian thường gấp 3 lần chế độ giặt thông thường, dành cho các loại quần áo để lâu ngày, có nhiều vết bẩn (chế độ này rất tốn điện & nước)
12. お急ぎ(おいそぎ): Chế độ giặt nhanh, một số máy để tên chế độ này là 「スピード」, dùng để giặt quần áo hàng ngày, ít bẩn (chế độ này tiết kiệm điện, nước)
13. 毛布(もうふ): Đây là chế độ giặt chăn
14. 風乾燥(ふうかんそう): Đây là chế độ hong khô bằng gió.
15. ソフト: Đây là chế độ giặt nhẹ, dùng để giặt những loại quần áo chất liệu mỏng, dễ hư hỏng, hay các loại vải cao cấp hoặc đồ len. Một số máy giặt để tên chế độ này là 手洗いコース (てあらいコース: giặt tay). Tuy nhiên, những loại quần áo có gắn mác dry mark 1 thì không dùng được chế độ giặt nhẹ này.
16. ドライ: Đây là chế độ giặt nhẹ, cũng dùng để giặt những quần áo chất liệu mỏng, dễ hư hỏng, các loại vải cao cấp hoặc đồ len nhưng chế độ này nhẹ nhàng hơn chế độ ソフト ở trên, và áp dụng với những loại quần áo được gắn mác dry mark 1 hoặc dry mark 2. Một số máy giặt để tên chế độ này là 「 おうちクリーニング」 đấy các bạn.
17. 槽洗浄(そうせんじょう): Chế độ rửa lồng giặt tự động để vệ sinh lồng giặt theo định kì, các bạn nên định kỳ sử dụng để máy giặt được sạch nhé.
Các loại bột giặt và nước xả của Nhật
1. Bột giặt quần áo:
Tiếng Nhật gọi là 洗濯用洗剤 (せんたくようせんざい: sentaku you senzai). Có một số loại bột giặt cơ bản như sau:
① Dạng bột: Được đựng trong hộp giấy, giá khoảng ¥200~300 cho hộp 1kg.
② Dạng nước: Mình hay dùng nước giặt có kèm nước làm mềm vải (loại có chữ 「柔軟剤入り」) vừa làm sạch, mềm vải lại thơm quần áo, cũng không cần mua nước làm mềm vải riêng biệt nữa. Nước giặt là loại refill, tức là dùng hết có thể mua túi mới về cho vào lọ cũ dùng tiếp.
2. Nước xả làm mềm vài:
Tiếng Nhật gọi là 柔軟剤(じゅうなんざい: juunanzai)
3. Nước giặt dành cho chế độ giặt nhẹ:
Khi chọn chế độ giặt nhẹ ソフト hoặc ドライ, bạn phải dùng một loại nước giặt chuyên biệt dịu nhẹ hơn với các loại quần áo, gọi là 「おしゃれ着用洗剤」
…