自分のしたいことをする
Làm điều bản thân muốn làm
🍓私たちは成長する過程で、他人の意見をすごく気にするようになる。その原因は、親や学校の先生から「人からどう言われるか、あるいはどう思われるかを考えなさい」と言われつづけたことにある。こうして、他人からどう思われるかを優先課題にするようになった。
Trong quá trình trưởng thành, chúng ta hay để ý đến những ý kiến của người khác. Nguyên nhân là do chính từ bố mẹ và thầy cô trong trường thường nói “Hãy suy nghĩ đến việc bị người khác nói gì hoặc bị người khác nghĩ gì “. Cứ như vậy những suy nghĩ của người khác được ưu tiên hàng đầu.
🍓🍓その結果、他人からどう思われるかを重視するあまり、自分のための生き方ではなく他人のための生き方を追求するようになってしまったのだ。つまり、自分がしたいことではなく、他人から期待されていることや他人の称賛が得られそうなこと行動方針にするようになったのである。
Dẫn đến kết quả, quá chú trọng đến việc người khác nghĩ gì nên sống theo cách của người khác chứ không phải sống vì bản thân. Nói cách khác, đó không phải là việc mình muốn làm mà nó đã trở thành phương châm hành động để được người khác tán dương và kỳ vọng.
🍓🍓🍓他人の意見を優先すればするほど、自分が本当にしたいことをする自由が失われる。そればかりか、自由にものを考えることすらできなくなる。
さらに悪いことに、自分のことを他人がどう思っているかを不当に重視すると、自分を他人よりも人間的に劣っていると思い込んでしまうようになる。
Càng ưu tiên ý kiến của đối phương càng đồng nghĩa với việc đánh mất bản thân, sự tự do về những điều muốn làm. Chính vì liên tục như vậy dẫn đến tự do trong cách suy nghĩ bị đánh mất. Không những thế, đối với những việc xấu, nếu cứ chú trọng một cách không hợp lý về việc người khác nghĩ gì thì tôi nghĩ rằng nhân cách sống của cả bản thân mình hay là người khác điều bị giảm đi.
🌻うまくいく考え方 その🌻
他人の意見を優先すればするほど、自分の生き方を選ぶ自由を失う。
Càng ưu tiên ý kiến người khác bạn càng đánh mất sự tự do trong cách lựa chọn phong cách sống của mình.
Dịch: Minh Trường
Xem thêm:
8 Đề thi thử JLPT N5 có đáp án
130 Từ Tượng thanh, Tượng hình tiếng Nhật thường gặp trong JLPT N5 – N2