Học Liên Từ tiếng Nhật N5 – N1
Cùng học các Liên Từ tiếng Nhật thường dùng.
1. だから/それで Vì thế/ bởi vậy/ do đó
⇒ 嫌いだ。だから/それで食べない。
Tôi ghét nó. Vì thế tôi không ăn nó.
2. ですから(丁寧) Bởi vậy/ cho nên/ vì thế
⇒ 嫌いなのです。ですから食べないのです。
Tôi ghét nó. Cho nên tôi không ăn nó.
3. したがって(理論的) Sở dĩ/ vì vậy/ do
⇒ 嫌いなものは食べない。これは嫌いだ。したがって食べない。
Tôi không ăn bất cứ thứ gì tôi không thích. Tôi ghét điều này. Vì vậy, không ăn nó.
4. すると(結果の意見)Thế là/ là . . . ngay/ ngay sau đó/ nói như vậy (thì) / nói như thế (có nghĩa là) . . .
⇒ 細かく切った。すると食べられるようになった。
Thái nhỏ. Ngay sau đó tôi đã có thể ăn nó.
5. だって(話し言葉) Bởi vì , vì
⇒ 何で食べないの? だって嫌いなんだもの。
Tại sao bạn không ăn nó? Vì tôi ghét nó.
6. なぜなら(ば)(少し硬い)Nếu hỏi tại sao …vì
⇒ 食べない。なぜなら嫌いだからだ。
Tôi không ăn nó. Bởi vì tôi ghét nó.
7. ただし/ もっとも(条件や例外) Nhưng, thế nhưng, tuy nhiên
⇒ 飲食禁止です。ただし/もっとも水は別です。
Việc ăn uống đều bị cấm. Tuy nhiên, nước lại là một vấn đề khác.
8. なお(説明の追加)Còn nữa, ngoài ra
⇒ こちらがお食事です。なおデザートは…
Đây là bữa ăn của bạn. Còn về món tráng miệng thì…
9. つまり/ 要するに / すなわち Tức là/ tóm lại/ nói tóm lại
⇒ 衣食住、つまり/要するに/すなわち生活一般のことですが…
Ăn, mặc, ở, tóm lại là cuộc sống nói chung…
10. それから/ そ(う)して Sau đó
⇒ おいしかった。それから/そ(う)して食べるようになった。
Nó rất ngon. Sau đó tôi bắt đầu ăn.
11. そこで Bởi vậy/ vì vậy/ vì thế/ thế thì/ dưới đây . . .
⇒ 食べにくい。それで小さく切った。
Khó ăn. Vì vậy, tôi cắt nó thành từng miếng nhỏ.
12. じゃあ / それなら Vậy thì/ thế thì/ như thế thì/ nếu mà như vậy
⇒ 食べにくい?じゃあ/それなら切ろうか。
Có khó ăn không? Vậy thì chúng ta cắt nó nhé?
13. では/ それでは(丁寧) Vậy thì . . .
⇒ 食べにくいですか。では/それでは切りましょうか。
Có khó ăn không? Vậy thì chúng ta cắt nó nhé?
14. さて(何かを始める) Vậy thì, lại nói, vì thế
⇒ この話はこれでやめよう。さて、食べようか。
Hãy ngừng nói về vấn đề này ngay bây giờ. Giờ chúng ta ăn nhé?
15. ところで(硬い) Nhưng
⇒ 食べないのですか。ところで例の件ですが…
Bạn không định ăn nó à? Nhân tiện, như một ví dụ…
16. それに/そのうえ Hơn nữa/ thêm nữa
⇒ まずい。それに/そのうえくさい。
Không ngon miệng. Hơn nữa nó còn hôi nữa.
17. しかも(硬い) Hơn nữa / đã . . . lại . . .
⇒ くせのある味だ。しかもにおいもきつい。
Nó có hương vị độc đáo. Hơn nữa, mùi rất mạnh.
18. そういえば Nhắc đến mới nhớ, Nghe … nói tôi mới để ý, nói đến việc đó
⇒ 食べないの?そういえばお兄さんも食べないね。
Bạn không định ăn nó à? Nhắc đến mới nhớ thì anh trai tôi cũng không ăn.
19. だけど/ けれども Nhưng/ nhưng mà/ thế nhưng
⇒ 食べない。だけど/けれども体にいいのは知っている。
Tôi không ăn nó. Nhưng mà tôi biết rằng nó tốt cho cơ thể.
20. しかし/ だが(硬い) Nhưng/ tuy/ song/ thế nhưng/ nhưng mà
⇒ 食べない。しかし/だが体には必要な成分であることは知っている。
Tôi không ăn nó. Tuy nhiên, tôi biết rằng đó là thành phần cần thiết cho cơ thể.
21. それなのに(強い・主観的) Nhưng/ mặc dù như thế/ tuy rằng như thế
⇒ 食べない。それなのにいつも食べろといわれる。
Tôi không ăn nó. Tuy nhiên, tôi luôn được bảo phải ăn.
22. ところが(強い・客観的) Nhưng
⇒ いつもは食べたくないのです。ところがなぜか今日は食べたいのです。
Tôi thường không muốn ăn nó. Nhưng vì lý do nào đó, tôi muốn ăn nó hôm nay.
23. それゆえ(硬い)Vì thế/ cho nên/ bởi vậy/ chính vì thế
⇒ 練習が厳しい。それゆえ人が集まらない。
Thực hành rất khó khăn. Chính vì thế mọi người nên tụ tập lại.
24. ゆえに(理論的)Do đó
⇒ a = b , b = c , ゆえにa = c
⇒ a = b , b = c , do đó a = c
25. または / あるいはHay là , hoặc là
⇒ 電話または/あるいはファックスで連絡します。
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn qua điện thoại hoặc là fax.
26. もしくは(硬い)Hoặc là
⇒ ボールペンもしくは万年筆で記入のこと。
Vui lòng điền bằng bút bi hoặc bút máy.
27. ないし(は)(硬い) Hoặc là
▲「AからBの間」の意味もある
⇒ 勤務地は東京ないし(は)神奈川を希望。
Tôi muốn làm việc ở Tokyo hoặc là Kanagawa.
28. それとも(疑問によく使う)Hay là/ hoặc là
⇒ お茶がいいですか。それともコーヒー?
Bạn có muốn uống trà không? Hay là cà phê?
29. また Lại nữa/ lại , đồng thời cũng, hơn nữa
⇒ 彼は医者でもあり、また作家でもある。
Ông ấy vừa là bác sĩ vừa là nhà văn.
30. かつ(硬い)Và/ mà lại/ vừa . . . vừa . . .
▲「[名詞A]かつ[名詞B]」のように使うことができる
⇒ 彼は医者(であり)、かつ作家だ。
Ông ấy là bác sĩ và nhà văn.
31. および / ならびに Và/ với/ cùng với
⇒ 医者および/ならびに看護師は患者の生命を第一に考えるべきだ。
Bác sĩ và và y tá nên đặt tính mạng của bệnh nhân lên hàng đầu.
32. しかし/ ながら(硬い)Nhưng/ tuy nhiên
⇒ 晴天が続くと思われた。しかしながら天気は崩れた。
Có vẻ như bầu trời đầy nắng sẽ tiếp tục. Tuy nhiên, thời tiết trở nên xấu.
33. それにもかかわらず(硬い・強調)Mặc dù/ bất chấp điều đó
⇒ 大雨だった。それにもかかわらず試合は行われた。
Trời đang mưa rất to. Mặc dù vậy, trận đấu vẫn diễn ra.
34. それどころか(強調・まったく違う)Trái lại/ thực tế là …
⇒ 晴れの予報だったが、それどころか大雨になった。
Dự báo trời nắng nhưng thực tế là trời lại mưa to.
35. それにしては(疑問の気持ち)Vậy mà/ thế thì
⇒ 彼はお金がないらしい。それにしてはよく買い物をする。
Có vẻ như anh ấy không có tiền. Vậy mà tại sao anh ấy mua sắm rất nhiều.
36. でも Nhưng mà/ tuy vậy . . . nhưng
⇒ タバコは体に悪い。でもやめられない。
Hút thuốc có hại cho sức khỏe của bạn. Nhưng mà tôi không thể dừng lại.
37. それでも(やや強い)Tuy rằng như thế/ mặc dầu như thế
⇒ 医者に止められた。それでもタバコを吸いたい。
Bác sĩ đã ngăn tôi lại. Tôi vẫn muốn hút thuốc.
38. それにしても(話し手の判断)Vẫn biết thế nhưng/ dù có thế đi chăng nữa/ mặc dầu … thế nhưng
⇒ 彼はお金がないらしい。それにしてもガス代ぐらいはあるだろう。
Có vẻ như anh ấy không có tiền. Mặc dù vậy, chắc chắn sẽ có một ít tiền xăng.
39. いわば(たとえて言うなら)Nói ra/ có thể nói/ khác nào/ ví như là
⇒ わたしから仕事を取ったら、いわば飛べない鳥です。
Nếu bạn nhận công việc của tôi, bạn sẽ trở thành một con chim không thể bay.
40. いわゆる(世間で言われる)Cái gọi là/ nói rằng/ nói một cách dễ hiểu
⇒ わたしは子供のごろ、いわゆる「かぎっ子」でした。
Khi tôi còn nhỏ, tôi là kiểu người mà bạn gọi là “đứa trẻ cầm chìa khoá”.
Xem thêm:
Liên Từ trong đọc hiểu tiếng Nhật có ví dụ đi kèm
Các liên từ trong tiếng Nhật cần nhớ