Mẫu câu tiếng Nhật dùng khi gọi điện thoại
CÁC MẪU CÂU TIẾNG NHẬT DÙNG KHI GỌI ĐIỆN THOẠI NHẤT ĐỊNH KHÔNG ĐƯỢC BỎ QUA!
1. もしもし、私は tên と申します ⇒ A lô, tên tôi là…
2. もしもし、tên です ⇒ A lô,… đang nghe đây ạ
3. Tên さんはいらっしゃいますか。 ⇒ Xin hỏi, anh… có ở đó không ạ?
4. こんなに朝早く/夜遅くお電話して申し訳ありません ⇒ Xin lỗi vì tôi đã gọi sớm/ muộn quá như thế này.
5. もう一度お願いします ⇒ Làm ơn nhắc lại một lần nữa ạ
6. もう少し大きな/ゆっくり声で話していただけますか ⇒ Bạn có thể nói to hơn/ chậm hơn một chút được không?
7. そちらに日本語/英語が話せる人はいますか ⇒ Ở đó có người nói được tiếng Nhật/ tiếng Anh hay không ạ?
8. 彼/彼女は何時ごろお帰りになりますか ⇒ Xin hỏi khoảng mấy giờ anh/ cô ấy sẽ quay về?
9. 至急、彼/彼女は電話をいただきたいんですが ⇒ Bạn có thể nhắn với anh/ cô ấy rằng hãy gọi lại cho tôi gấp.
10. 電話番号は số điện thoại です ⇒ Số điện thoại của tôi là…
11. 電話があったことを彼/彼女にお伝えください ⇒ Xin hãy nói lại rằng tôi đã gọi điện thoại đến.
12. またお電話します ⇒ Tôi sẽ gọi lại sau ạ
13. すみません、間違えました ⇒ Xin lỗi, tôi gọi nhầm số mất rồi.
14. Mã số の市内局番を教えてください ⇒ Xin hãy cho tôi biết mã vùng.
15. すみません、tên の電話番号を知りたいのですが ⇒ Xin lỗi, tôi muốn biết số điện thoại của…
16. 雑音がよく入ります ⇒ Đường truyền có nhiều tạp âm quá ạ.
17. またかけ直しましょう ⇒ Gọi lại thử xem sao?
18. なにか伝えましょうか ⇒ Bạn có nhắn lại gì không?
19. すみませんが、今出かけています ⇒ Xin lỗi, hiện giờ anh ấy không có mặt ở đây.
20. 少々お待ちください ⇒ Xin vui lòng chờ một chút.
21. 実は(何々)の件でお電話を差し上げたのですが,… ⇒ Thực sự vì có việc… nên đã gọi đến quý công ty.
22. それでは(何々)の件、どうかよろしくお願いいたします。 ⇒ Vậy thì sự việc lần này… tôi mong nhận được sự giúp đỡ từ công ty (thường nói sau khi đã trao đổi xong về một vấn đề nào đó trên điện thoại.
– Nếu bạn để chuông reo quá lâu, khi nhấc máy hãy nói 大変お待たせいたしました 失礼いたしました ⇒ Thành thật xin lỗi vì đã bắt bạn đợi lâu.
– Khi nhận một cuộc điện thoại gọi nhầm cũng nên lịch sự nói 何番におかけでございましょうか?私どもは(何々)でございますが ⇒ Số điện thoại bạn đang muốn gọi là số bao nhiêu? Đây là số của công ty… tôi.
– Với những công việc cần trao đổi không thuộc thẩm quyền của người nghe hãy nói 恐れ入ります。その件に関しましては私ではわかりかねますので、担当の者を変わらせていただきます。少しお待ちください。 ⇒ Tôi xin lỗi, việc này tôi không nắm rõ, tôi xin phép được chuyển máy đến người chịu trách nhiệm cho công việc này ạ.
– Khi cúp máy một cách lịch sự bạn hãy nói 失礼いたしました ⇒ Tôi xin thất lễ/ xin cúp máy trước ạ.
– Khi bạn gọi nhầm số, hãy nói 失礼いたしました。間違えました。 ⇒ Xin thất lễ, tôi gọi nhầm số rồi ạ.
Xem thêm:
Luyện nghe Minna no Nihongo – Bài 1
Những câu giao tiếp tiếng Nhật khi nghe điện thoại