Home / Học Ngữ Pháp N4 / Ngữ pháp N4: Câu điều kiện ~ば

Ngữ pháp N4: Câu điều kiện ~ば

(18) Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Câu điều kiện ~ば

–> [~ば] là thể điều kiện (条件形: じょうけんけい) nhằm diễn đạt việc gì/hành động gì sẽ xảy ra trong một điều kiện nhất định.

Ví dụ:
毎日(まいにち)がんばれば、日本語がうまく話せるようになります。
Nếu ngày nào cũng nỗ lực thì sẽ có thể nói được giỏi tiếng Nhật thôi. (うまい: giỏi)

Cách chia thể điều kiện: [~ば]

A. Đối với động từ:

1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う→え + ば

書く(かく)→書けば(かけば)(nếu viết…)

話す(はなす)→ 話せば(はなせば)(nếu nói…)

呼ぶ(よぶ)→ 呼べば(よべば)(nếu gọi…)

泳ぐ(およぐ)→ 泳げば(およげば)(nếu bơi…)

読む(よむ)→ 読めば(よめば)(nếu đọc …)

ある→ あれば (nếu có…)

会う(あう)→ 会えば(あえば)(nếu gặp …)

頑張る(がんばる)→ 頑張れば(がんばれば)(nếu cố gắng …)

2. Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る→ れば

食べる(たべる)→ 食べれば(たべれば)(nếu ăn…)

寝る(ねる)→ 寝れば(ねれば)(nếu ngủ…)

覚える(おぼえる)→ 覚えれば(おぼえれば)(nếu ghi nhớ/nhớ ra…)

起きる(おきる)→ 起きれば(おきれば)(nếu dậy …)

見る(みる)→ 見れば(みれば)(nếu nhìn/nếu xem …)

いる→ いれば (nếu có/nếu tồn tại …)

できる→ できれば (nếu có thể …)

* Lưu ý: Động từ thể khả năng, khi chia ở dạng điều kiện cũng có cách chia giống động từ nhóm 2 ở trên.

読める(よめる:có thể đọc) → 読めれば(よめれば) (nếu có thể đọc…)

話せる(はなせる: có thể nói) → 話せれば(はなせれば) (nếu có thể nói …)

食べられる(たべられる: có thể ăn) → 食べられれば(たべられれば)(nếu có thể ăn …)

来られる(これれる: có thể đến) → 来れれれば(これれれば)(nếu có thể đến …)

3. Động từ nhóm 3 (bất quy tắc):

する → すれば

来る(くれ)→ くれば

* Những động từ kết thúc với 「する」、「くる」cũng có cách chia tương tự như trên.

勉強する(べんきょうする: học) → べんきょうすれば (nếu học …)

電話する(でんわする: gọi điện) → でんわすれば (nếu gọi điện…)

もってくる (mang đến) → もってくれば (nếu mang đến …)

4. Động từ thể phủ định: ない → なければ

Nhóm 1:
書く(かく)→ 書かない(かかない)→ 書かなければ(かかなければ)(nếu không viết)

話す(はなす)→ 話さない(はなさない)→話さなければ(はなさなければ)(nếu không nói)

ある → ない → なければ (nếu không có)

Nhóm 2:
食べる(たべる)→食べない(たべない)→食べなければ(たべなければ)(nếu không ăn)

見る(みる)→ 見ない(みない)→見なければ(みなければ)(nếu không nhìn/xem)

Thể khả năng:
読める(よめる)→ 読めない(よめない)→ 読めなければ(よめなければ)(nếu không thể đọc)

Nhóm 3:
する → しない → しなければ (nếu không làm)

くる → こない → こなければ (nếu không đến)

B. Đối với tính từ và động từ dạng ~たいです(muốn làm…)

1. Tính từ -i:
Khẳng định: Bỏ い + ければ

Phủ định: Bỏ い + くなければ

安い(やすい: rẻ) → 安ければ(やすければ: nếu rẻ) → 安くなければ(やすくなければ:nếu không rẻ)

小さい(ちいさい: nhỏ) → 小さければ(ちいさければ: nếu nhỏ) → 小さくなければ(ちいさくなければ:nếu không nhỏ)

おもしろい (thú vị) → おもしろければ(nếu thú vị) → おもしろくなければ (nếu không thú vị)

2. Động từ dạng ~たいです

Khẳng định: たいです→ たければ

Phủ định: たくないです→ たくなければ

行きたいです(いきたいです)→ 行きたければ (nếu muốn đi) → 行きたくなければ(nếu không muốn đi)

食べたいです(たべたいです)→ 食べたければ(nếu muốn ăn) → 食べたくなければ (nếu không muốn ă

勉強したいです(べんきょうしたいです)→ 勉強したければ(nếu muốn học) → 勉強したくなければ(nếu không muốn học)

3. Tính từ -na
Khẳng định: Bỏ な+ であれば/なら(ば)

Phủ định: Bỏ な + でなければ/じゃなければ

暇(ひま: rảnh) → 暇であれば/ 暇ならば(nếu rảnh) →暇でなければ/ 暇じゃなければ(nếu không rảnh)

好き(すき: thích) → 好きであれば/ 好きならば(nếu thích) → 好きでなければ/ 好きじゃなければ(nếu không thích)

簡単(かんたん: dễ) → 簡単であれば/ 簡単ならば (nếu dễ) → 簡単でなければ/ 簡単じゃなければ(nếu không dễ)

C. Đối với danh từ: Cách chia giống với tính từ -na

Khẳng định: [Danh từ] + であれば/なら(ば)

Phủ định: [Danh từ] + でなければ/じゃなければ

いい天気 (いいてんき: trời đẹp) → いい天気であれば/いい天気ならば(nếu trời đẹp) → いい天気でなければ/いい天気じゃなければ(nếu trời không đẹp)

仕事 (しごと: công việc) → 仕事であれば/仕事ならば (nếu là công việc) → 仕事でなければ/仕事じゃなければ (nếu không phải là công việc)

D. Đối với trợ từ: Cách chia cũng giống danh từ và tính từ -na

7時から (しちじから) → 7時からであれば/7時からならば (nếu là từ 7 giờ) → 7時からでなければ/7時からじゃなければ (nếu không phải từ 7

ともだちと → ともだちとであれば/ともだちならば (nếu là cùng với bạn) → ともだちとでなければ/ともだちとじゃなければ (nếu không phải cùng với bạn)

Câu ví dụ:
結婚(けっこん)すれば、料理(りょうり)が上手(じょうず) になります。
→ Nếu mà kết hôn thì sẽ nấu ăn giỏi thôi. (結婚する: kết hôn、料理: món ăn, nấu ăn)

運動(うんどう)して、たくさん食べなければ、やせることができます。
→ Vận động và nếu không ăn nhiều thì có thể gầy được. (運動する: vận động、やせる: gầy đi)

安ければ、買います。
→ Nếu mà rẻ thì tôi sẽ mua. (安い: やすい: rẻ)

少し休めば、元気 (げんき)になると思います。
→ Tôi nghĩ là nếu nghỉ ngơi một chút thì sẽ khỏe lên thôi. (少し: すこし: một chút、思う: おもう: nghĩ)

時間 (じかん)があれば、かぞくと映画(えいが)を見に行きたいです。
→ Nếu có thời gian thì tôi muốn đi xem phim cùng gia đình. (時間: thời gian)