Home / Học Ngữ Pháp N4 / Ngữ pháp N4: Câu điều kiện ~なら

Ngữ pháp N4: Câu điều kiện ~なら

(21) Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Câu điều kiện ~なら

1. Cấu trúc:

2. Ý nghĩa:

1) Mẫu câu với 「~なら」khác với các mẫu câu điều kiện đã học (「~ば」、「~たら」、「~と」) ở chỗ: người nói sẽ dựa vào giả định/ điều kiện được nêu lên ở vế câu 1 để đưa ra đánh giá, mệnh lệnh, mong muốn hay ý định của mình.

東京へ行くなら、新幹線(しんかんせん) が便利(べんり) です。
Nếu mà đi Tokyo thì đi shinkansen là tiện.

近いなら、歩きましょう。
Nếu mà gần thì đi bộ đi.

嫌(いや)なら、やめてもいいですよ。
Nếu mà đã không thích thì từ bỏ đi cũng được.

大学生なら、このくらいはできるはずです。
Nếu là sinh viên đại học thì chắc chắn có thể làm được như thế này.

2) 「~なら」được dùng khi phản hồi lại thông tin mà mình nghe được từ người đối diện. Dựa vào nội dung thông tin đó (vế câu 1), vế câu 2 sẽ được đưa ra.

A: 家にパソコンがあります。Tôi có laptop ở nhà đấy.

B: パソコンがあるなら、インターネットができますね。Đã có laptop thì dùng được internet nhỉ.

3) Hai vế câu 1 và 2 trong mẫu câu với 「~なら」không cần có liên hệ về thời gian. Đối với 3 mẫu câu điều kiện đã học thì vế 1 luôn xảy ra trước vế 2 nhưng đối với mẫu câu 「~なら」thì không cần như vậy.

4) Có trường hợp người Nhật dùng 「の」hoặc「ん」 phía trước 「~なら」nhưng điều này cũng không làm thay đổi nghĩa của câu.

パソコンがあるのなら、インターネットできますね。
Nếu bạn có một máy tính, bạn có thể truy cập Internet.

* Giới thiệu với các bạn một câu thành ngữ Nhật dùng để nhắc nhở người lái xe:
「飲んだら乗るな、乗るなら飲むな」Đã uống thì không lái mà đã lái thì không uống.