Home / Học Ngữ Pháp N4 / Ngữ pháp N4: ~てある

Ngữ pháp N4: ~てある

(41) Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~てある

Cấu trúc:

[Chủ ngữ] + は/が + Tha động từ thể て + ある

Ý nghĩa:
Hành động gì đó đã được làm có mục đích và kết quả của hành động vẫn còn đến hiện tại.
Chủ thể của hành động (người gây ra hành động) không được đề cập đến hoặc không quan trọng
Chủ ngữ trong câu là đối tượng của hành động, có trạng thái thay đổi sau khi chủ thể tác động vào

Ví dụ:
1) 窓(まど)が開 (あ) けてあります。
→ Cửa đã được mở. (Ai đó đã mở vì mục đích gì đó và giờ nó đang ở trạng thái mở)

2) 電気(でんき)が消 (け)してありました。
→ Điện đã được tắt.

3) 問題(もんだい)は15ページに書 (か) いてあります。
→  Câu hỏi được viết ở trang số 15.

4) 机(つくえ)の上(うえ)に 辞書(じしょ)が置(お)いてあります。
→ Từ điển đã được đặt ở trên bàn.

* So sánh giữa 「~てあります」và「~ました」

Ví dụ:
1) ドアが開けてあります。
→ Cửa đã được mở. (vì mục đích nào đó, như để đón khách v.v)

2) ドアを開けました。
→ Tôi đã mở cửa. (Chỉ đơn giản miêu tả lại 1 hành động đã xảy ra: đã mở cửa)

* So sánh giữa 「てある」và 「ている」

Ví dụ:
1) ドアが開いています。
→ Cửa đang mở. (Chỉ là diễn tả trạng thái của cái cửa, không thể hiện mục đích gì)

2) ドアが開けてあります。
→ Cửa đã được mở. (Hiện tại cửa đang mở và ai đó đã mở cửa vì mục đích nào đó)

* 「~てある」còn dùng để thể hiện hành động đó đã hoàn thành, và kết quả còn liên quan đến hiện tại. Hành động này hoàn thành thường là vì một mục đích gì đó. Trong trường hợp này dùng trợ từ 「を」thay cho trợ từ「が」

1) 漢字(かんじ)を調(しら)べてあります。
→ Tôi đã tra kanji rồi. (Vì mục đích chuẩn bị bài đọc v.v)

2) ホテルを予約(よやく)してありますよ。
→ Tôi đã đặt khách sạn rồi đấy. (Vì mục đích du lịch v.v)