Home / Học Ngữ Pháp N4 / Ngữ pháp N4: ~ようと思います/ようと思っています

Ngữ pháp N4: ~ようと思います/ようと思っています

(11) Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~ようと思います/ようと思っています

Động từ thể ý chí nếu đứng một mình sẽ biểu thị lời mời, đề xuất cùng làm việc gì đó. Khi người nói muốn diễn đạt một ý định làm gì đó tới người nghe thì thể ý chí được dùng kèm với cụm 「と思います

Cấu trúc: Động từ thể ý chí (Vよう) + と思います

* Diễn đạt ý định tạm thời, mang tính chủ quan nên chỉ được dùng khi người nói diễn đạt ý định của bản thân mình. Không dùng ngôi thứ 3.

Ví dụ:
あした早く起きようと思います。
Ngày mai tôi sẽ dậy sớm. (早く:はやく:sớm、起きる:おきる:dậy)

Nếu ý định mang tính chắc chắn và sẽ thực hiện vào một thời điểm nhất định, thì 「と思っています」 sẽ được dùng thay cho 「と思います

 

Cấu trúc: Động từ thể ý chí (Vよう) + と思っています

*「と思っています」 diễn đạt ý định chắc chắn, đã có chuẩn bị, co hàm nghĩa khách quan nên ngoài những ý định của bản thân người nói ra, thì mẫu câu này cũng có thể dùng để diểm tả ý định của người nghe hoặc người thứ 3.

Ví dụ:
1) 夏休みに旅行しようと思っています。
Nghỉ hè tôi sẽ đi du lịch. (夏休み:なつやすみ: nghỉ hè、旅行する: りょこうする: đi du lịch)

2) 木村さん(きむらさん)は留学しようと思っています。
Anh Kimura dự định sẽ đi du học. (留学する: りゅうがくする: du học)

* Vì 「と思います」 diễn đạt ý định tạm thời, mang tính chủ quan nên chỉ được dùng khi người nói diễn đạt ý định của bản thân mình, còn 「と思っています」 diễn đạt ý định chắc chắn, đã có chuẩn bị, có hàm nghĩa khách quan nên ngoài những ý định của bản thân người nói ra, thì mẫu câu này cũng có thể dùng để diễn tả ý định của người nghe hoặc người thứ ba.

1. 夏休みに旅行しようと思っています。
Nghỉ hè tôi sẽ đi du lịch. (夏休み:なつやすみ: nghỉ hè、旅行する: りょこうする: đi du lịch)

2. 木村さん(きむらさん)は留学しようと思っています。
Anh Kimura dự định sẽ đi du học. (留学する: りゅうがくする: du học)

)木村さんは留学しようと思います。→ Cách dùng sai

* Tuy nhiên khi muốn xác nhận, hỏi lại về ý định của người nghe (người trực tiếp nói chuyện với mình) thì lại dùng mẫu 「と思いますか

木村さんは留学しようと思いますか。(木村さんは留学しようと思っていますか
Anh Kimura có định đi du học không?

Ví dụ khác:
1) きょうから日記(にっき)を書こうと思います。
Kể từ hôm nay tôi sẽ viết nhật ký.

2) きょうは食堂(しょくどう)でひるご飯を食べようと思っています。
Hôm nay tôi sẽ ăn trưa ở nhà ăn. (食堂: しょくどう: nhà ăn, căng tin)

3) 妹(いもうと)は日本語の先生になろうと思っています。
Em gái tôi dự định sẽ trở thành giáo viên tiếng Nhật.