Home / Ngữ pháp N3 / Ngữ Pháp N3: にとって (ni totte)

Ngữ Pháp N3: にとって (ni totte)

Ngữ Pháp N3: にとって (ni totte)

Nghĩa: Đối với…

Ý Nghĩa: Được sử dụng đi sau một cá nhân hoặc tổ chức để diễn tả ý “nếu nhìn từ lập trường của người đó hoặc tổ chức đó thì…”

Cấu trúc:
N に + とって.
N に + とっては.
N に + とっても.

Ví dụ:

あなたにとって, 一番大切なものは何ですか.
(Anata nitotte ichiban taisetsu na mono wa nan desuka.)
Đối với bạn điều quan trọng nhất là gì?

このあたりの人々にとっては車は必需品です.
(Kono atari no hitobito ni tottewa kuruma wa hitsujubin desu.)
Đối với người khu này, oto là thứ thiết yếu.

親にとって子どもの結婚式は何よりも嬉しい日です.
(Oya ni totte kodomo no kekkonshiki wa nani yori mo ureshii hi desu.)
Đối với bố mẹ, ngày kết hôn của con cái là ngày vui nhất.

現代人にとって, 携帯電話は生活の一部である.
(Gendaihito ni totte, keitaidenwa wa seikatsu no ichibu de aru.)
Đối với người hiện đại thì điện thoại di động là một phần của cuộc sống.

誰にとっても一番大切なのは健康です.
(Dare ni tottemo ichiban taisetsu nanowa kenkou desu.)
Điều quan trọng nhất đối với bất kì ai cũng là sức khỏe.

たばこの煙や匂いは吸わない人にとっては苦痛だ.
(Tabako no kemuri ya nioi wa suwanaihito ni tottewa kutsuu da.)
Đối với những người không hút thuốc lá thì khói và mùi thuốc lá là một sự đau khổ.

Xem thêm:
Ôn nhanh 131 ngữ pháp N3 có ví dụ đi kèm
Download Giáo án Học Soumatome N3 Ngữ Pháp