Ngữ pháp N3: ~ によって (ni yotte)
Ngữ pháp によってthường được sử dụng trong câu bị động để chỉ chủ thể của hành động, nhưng bên cạnh cách dùng đó によって còn có cách dùng khác nữa trong tiếng Nhật.
1. Ý nghĩa” ~ によって: ~Vì, lý do ~
Cách dùng: Ngữ pháp によっ đi sau danh từ, diễn tả ý nghĩa “đó là nguyên nhân”, theo sau là kết quả.
Cấu trúc: Danh từ + によって
Ví dụ:
踏切事故によって、電車は3時間も遅れました。
Do vụ tai nạn thanh chắn tàu mà xe điện đến muộn 3 giờ.
私の不注意な発言によって、彼を傷つけてしまった。
Do phát ngôn bất cẩn của tôi nên lỡ làm tổn thương anh ấy.
2. Ý nghĩa” ~ によって: Bởi…
Cách dùng: Chỉ chủ thể hành động trong câu bị động trong tiếng Nhật, tương tự như に(trong câu bị động) nhưng によってdùng khi động từ biểu thị ý sinh sản ra một cái gì đó”, ví dụ như: 設計する、作る、書く… và chủ thể thực hiện hành động đó là đối tượng được nhiều người biết đến.
Ví dụ:
この建物は有名な建築家によって設計された。
Tòa nhà này do một kiến trúc sư nổi tiếng thiết kế.
その村の家の多くは洪水によって押し流された。
Có rất nhiều ngôi nhà ở làng này bị lũ cuốn trôi.
3. Ý nghĩa” ~ によって : Bằng cách, nhờ,…
Cách dùng: Ngữ pháp によっ diễn tả ý nghĩa “lấy đó làm công cụ” , “bằng phương pháp đó”…
Ví dụ:
この資料によって多くの事実が明らかになった。
Nhờ tư liệu này mà nhiều sự thật đã trở nên sáng tỏ.
給料をカットすることによって、不況を乗り切ろうとしている。
Người ta định vượt qua khủng hoảng kinh tế bằng cách cắt giảm lương.
4. Ý nghĩa” ~ によって: Nhờ, dựa trên,…
Cách dùng: Ngữ pháp によって đi sau danh từ hoặc nghi vấn từ để diễn tả ý nghĩa “lấy đó làm chỗ dựa”, “lấy đó làm nền tảng”
Ví dụ:
行くか行かないかは, 明日の天気によって決めよう。
Đi hay không đi, chúng ta sẽ quyết định dựa theo thời tiết ngày mai.
試験の成績よりも通常の授業でどれだけ活躍したかによって成績をつけようと思う。
Tôi cho điểm dựa vào việc sinh viên đã tiến bộ thế nào trong các tiết học bình thường hơn là dựa vào thành tích kỳ thi.
Chú ý: 例によって、恒例によってlà kiểu nói đã được cố định có tính thành ngữ, có nghĩa là “giống như mọi khi”.
5. Ý nghĩa” ~ によって: ~tùy vào, tùy theo
Cách dùng: Mang ý nghĩa tùy thuộc vào sự việc ở vế trước mà sự việc, tình hình,… ở vế sau sẽ có sự thay đổi. Vế sau thường có 様々、色々、違う、変える…
Cấu trúc: N + によって
Ví dụ:
習慣 は 国 によって 違う。
Tập quán khác nhau tùy vào mỗi nước.
人によって考え方が違う。
Tuỳ người mà cách suy nghĩ cũng khác nhau.
明日はところによって雨が降るそうだ。
Nghe nói mai sẽ mưa ở tuỳ nơi.
Xem thêm:
Ngữ pháp N3: ばかり (bakari)
190 Mẫu Ngữ Pháp N3 đã từ có trong đề thi JLPT