Thể Bị Động Trong tiếng Nhật
Thể bị động thường được dùng trong trường hợp cảm thấy phiền phức hoặc không thoải mái . Tiếng Nhật viết là 受身(うけみ). Nội dung bài viết này bao gồm 2 phần quan trọng. Phần 1 trình bày cách chia động từ sang thể bị động trong tiếng Nhật và phần 2 trình bày các cấu trúc ngữ pháp của thể bị động cũng như ý nghĩa các cách dùng của các cấu trúc ngữ pháp này.
I. Cách chia sang động từ thể bị động
1. Động từ nhóm 1: chuyển hàng う → hàng あ + れす.
Ví dụ:
書く(かく)→ 書かれる (かかれる)
叱る (しかる) → 叱られる (しかられる)
踏む (ふむ)→ 踏まれる (ふまられる)
話す (はなす)→ 話される (はなされる)
頼む (たのむ)→ 頼まれる (たのまれる)
Chú ý: nếu âm cuối là う → わ + れる
言う (いう) → 言われる (いわれる)
行う (おこなう)→ 行われる (おこわれる)
2. Động từ nhóm 2: chuyển âm る → られる.
Ví dụ:
褒める (ほめる) → 褒められる (ほめられる)
組み立てる (くみたてる) → 組み立てられる (くみたてられる)
助ける (たすける) → 助けられる (たすかれる)
教える (おしえる) → 教えられる (おしえられる)
食べる (たべる) → 食べられう (たべられる)
Chú ý: Cách chia theo thể bị động của động từ nhóm 2 giống với cách chia theo thể khả năng nên cần chú ý kỹ cấu trúc ngữ pháp để nắm rõ nghĩa của câu.
3. Động từ nhóm 3: する → される
Ví dụ:
誘拐する (ゆうかいする) → 誘拐される (ゆうかいされる)
墜落する (ついらくする) → 墜落される (ついらくされる)
爆発する (ばくはつ) → 爆発される (ばくはつされる)
衝突する (しょうとつする) → 衝突される (しょうとつされる)
追突する (ついとつする) → 追突される (ついとつされる)
Chú ý: 来る (くる) → 来られる (こられる)
II. Các cấu trúc ngữ pháp của thể bị động
1. Cấu trúc N1 は N2に + động từ bị động
Trong mẫu ngữ pháp này, N1 là đối tượng tiếp nhận hành vi còn N2 là chủ thể thực hiện hành vi.
Ví dụ:
私は先生に褒(ほ)められました。Tôi được giáo viên khen.
彼は母に叱(しか)られました。Anh ấy bị mẹ mắng.
山田さんは犬にかまれました。Anh Yamada bị chó cắn.
2. Cấu trúc N1 は N2に N3を + động từ bị động
Chủ thể N2 thực hiện hành vi nào đó đối với vật (N3) mà chủ thể N1 sở hữu.
Ví dụ:
私は父に漫画の本を捨(す)てられました。Tôi bị bố vứt quyển truyện tranh.
私は時々母に買い物を頼(たの)まれました。Thỉnh thoảng tôi bị mẹ nhờ mua đồ,
私は弟にパソコンを壊(こわ)されました。Tôi bị em trai làm hư máy vi tính.
3. N が/は + động từ bị động
Cấu trúc này sử dụng trong trường hợp không cần thiết phải nêu rõ đối tượng thực hiện hành vi.
Ví dụ:
この家は200年前に建てられました。Ngôi nhà này được xây dựng cách đây 20 năm.
次の会議は神戸で開(ひら)かれます。Hội nghị tiếp theo sẽ dược tổ chức ở Kobe.
この小説は500年ぐらい前に書かれました。Cuốn tiểu thuyết này được viết cách đây khoảng 500 năm.
4. N1 は N2に よって + động từ bị động
Khi N1 được làm ra hay được phát hiện ra bởi N2. N2 ở đây có thể là nhà văn, họa sĩ, kiến trúc sư …
Ví dụ:
この絵はピカソによって描(か)かれました。Bức tranh này được vẽ bởi Pikaso.
飛行機はライト兄弟によって発明されました。Máy bay được phát minh bởi anh em nhà Wright.
アメリカはコロンバスによって発見(はっけん)されました。Châu mỹ được phát hiện bởi Columbus.
Xem thêm bài:
190 Mẫu Ngữ Pháp N3 đã từ có trong đề thi JLPT
5 Mẹo Đọc Hiểu giúp đạt điểm JLPT cao