Thể kính ngữ khi nào dùng お khi nào dùng ご trong tiếng Nhật
Khi muốn thể hiện sự kính trọng với người nghe hoặc người đang được nói đến chúng ta thêm お hoặc ご trước các danh từ hoặc tính từ liên quan đến người đó. Nhưng làm thế nào để biết khi nào chúng ta dùng お , khi nào dùng ご ?
Dưới đây là đã tóm lượt cách dể nhớ khi sử dụng お hoặc ご:
お Thường được gắn phía trước những từ chỉ có một chữ Hán và đọc theo âm Kum.
Ví dụ:
お兄さん (oniisan): Anh trai.
お酒 (osake): Rượu.
お茶 (ocha): Trà.
ご Thường được gắn phía trước những từ được viết bằng hai chữ Hán và được đọc theo âm On.
Ví dụ:
ご家族 (gokazoku): Gia đình.
ご案内 (goannai): Thông tin.
ご検討 (gokentoo): Cân nhắc.
Tuy nhiên cũng có một số trường hợp đặc biệt. Dù một từ được viết bằng hai chữ Hán tự nhưng cũng được gắng お vào phía trước.
Ví dụ:
お時間 (ojikan): Thời gian.
お勉強 (obenkyo): Học.
Mặt khác có một số từ không đi kèm với お hoặc ご. Trong đó có một số từ ngoại lai, vay mượn từ tiếng nước ngoài.
Ví dụ:
カメラ (kamera): Máy ảnh.
パソコン (pasokon): Máy tính.
Xem thêm bài:
Ôn tập Tôn Kính Ngữ – Khiêm Nhường Ngữ trong tiếng Nhật
Học Kính Ngữ, Khiêm Nhường Ngữ, Thể Lịch Sự trong tiếng Nhật