Tổng hợp cách sử dụng trợ từ tiếng Nhật
Cùng học cách sử dụng Trợ từ trong tiếng Nhật. Đây là những cách sử dụng trợ từ cơ bản nhất trong tiếng Nhật N5.
1. は (wa)
は là trợ từ tiếng nhật N5 đầu tiên chúng ta học vì thế cách dùng cũng rất đơn giản.
~ N1 は N2 (が)….
Cách dùng:
は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
Biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu.
Sau は là những thông tin cần thiết người nói cho thêm vào để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Ví dụ:
私は日本のアニメ文化が好きです。
Tôi thích văn hóa Anime của Nhật Bản.
これは去年の誕生日に両親がくれたプレゼントです。
Đây là món quà bố mẹ đã tặng cho tôi vào sinh nhật năm ngoái.
Chú ý:
Khi người hỏi bắt đầu bằng は thì người trả lời cũng phải bắt đầu bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi
Ví dụ:
A: これは何ですか? ( Đây là cái gì thế?)
B: これは会社の新製品です。 (Đây là sản phẩm mới của công ty chúng tôi.)
2. も (mo)
Ý nghĩa: Cũng
Cách dùng:
+) Trợ từ も dùng để miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó.
Ví dụ:
わたしはアメリカの留学生です。 – わたし たちも同じです 。
Tôi là du học sinh Mỹ. – Chúng tôi cũng thế.
+) Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng hoặc phạm vi của TỪ NGHI VẤN.
Ví dụ:
うちに帰りましたが、だれもいません。
Tôi về nhà nhưng chẳng có ai ở đó cả.
休日ですが、どこへもい行きませんでした。
Ngày nghỉ những tôi cũng chẳng đi đâu cả.
3. の (no)
Cấu trúc : N1 の N2
Cách dùng: Ở trình độ tiếng nhật sơ cấp, trợ từ の sẽ có những cách dùng cơ bản sau
1) Dùng để nói hai danh từ với nhau.
両親はパワー電気の社員です。
2) Danh từ 1 sẽ bổ sung ý nghĩa cho danh từ 2
これは自動車の雑誌です。
3) Danh từ 1 giải thích danh từ 2 thuộc sở hữu của ai
あれはわたしのかばんです。
4) Diễn tả N2 xuất xứ hoặc được sản xuất ở đâu.
これはイタリアのめがねです。
4. で (de)
Cách dùng: Trong ngữ pháp tiếng Nhật N5, trợ từ で có những cách dùng sau
+) Diễn tả nơi xảy ra hành động, sự kiện.
Ví dụ:
イタリアのレストランで食事をしました。
Tôi đã dùng bữa tại một nhà hàng Ý.
+) Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện.
毎日、学校へ電車で行っています。
Hàng ngày tôi đến trường bằng tàu điện.
英語でレポートを書きます。
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật.
+) Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn hoặc phạm vi.
Ví dụ:
一年でいちばん好きな季節はいつですか。
Trong 1 năm bạn thích mùa nào nhất.
この仕事は明日で終りますか?
Công việc này sáng mai xong được không?
5. へ (e)
Cách dùng:
+) Dùng để chỉ hướng
Ví dụ:
日曜日に友達と映画館へ行きます。
Tôi sẽ đi đến rạp chiếu phim với bạn bè vào chủ nhật.
+) Dùng để chỉ hướng đến ai
Ví dụ:
この小包を田中さんへ 。
Xin hãy gửi bưu phấm này tới anh Tanaka.
Lưu ý :Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ へ được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
6. に (ni)
Cách dùng: Trợ từ tiếng nhật N5 に có những cách dùng sau đây
+) Dùng với danh từ chỉ thời gian. Trợ từ に được dùng với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn hoặc có con số đi kèm.
Ví dụ:
8時に病院へ行きました。
Tôi đã đến bệnh viện vào lúc 8 giờ.
Chú ý: có thể dùng hoặc không dùng に đối với thứ trong tuần.
+) Chỉ địa điểm nơi chốn
あの喫茶店に入りましょう。
Cùng vào quán nước kia nhé.
+) Dùng với lượng từ ( chỉ khoảng thời gian)
6か月に1回検診しています。
Cứ 6 tháng tôi lại đi khám sức khỏe 1 lần.
7. を (o)
Cách dùng: Chỉ đối tượng của hành động
Ví dụ:
7時にうちを出ます。
Tôi ra khỏi nhà lúc 7 giờ.
日本語を勉強します。
Tôi học tiếng Nhật.
8. と (to)
Trong ngữ pháp tiếng nhật N5, cách dùng của trợ từ と cũng rất đơn giản.
Ý nghĩa : với
Cách dùng
Trợ từ 「と」được dùng để biểu thị một đối tượng bất kỳ ( người hoặc động vật) đang cùng thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ:
来月、同僚 と日本へ出張 します。
Tháng sau, tôi đi công tác ở Nhật Bản cùng đồng nghiệp.
Xem thêm:
CÁCH DÙNG TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT
Trợ Từ tiếng Nhật cơ bản N5