Từ vựng tiếng Nhật chưa dấu 「々」
Khi 2 chữ hán cạnh nhau giống nhau thì chữ thứ 2 sẽ được viết bằng ký hiệu này “々”
Ký hiệu này có khá nhiều tên gọi: 繰り返し記号 (kurikaeshikigō) hoặc 反復記号 (hanpukukigō) đều có nghĩa là “kí hiệu lặp lại”. Một cái tên ngắn gọn hơn là “noma-ten”. Đơn giản bởi vì nếu chúng ta ghép 2 chữ cứng no「ノ」và ma 「マ」lại thì sẽ thành dấu lặp lại này.
「々」 có nghĩa là từ Kanji phía trước được lặp lại. Nó làm thay đổi nghĩa của từ từ số ít thành số nhiều.
Cách gõ dấu noma một cách trực tiếp, đó là các bạn gõ おなじ hoặc くりかえし rồi nhấn dấu “space (cách)” để chọn trong list từ gợi ý.
Xem thêm:
Cách đếm người và vật bằng tiếng Nhật
Từ vựng tiếng Nhật về Rau Củ Quả