Home / Tiếng Nhật giao tiếp / Cách nói cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Nhật

Cách nói cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Nhật

Cách nói cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Nhật
Trong bài này chúng ta sẽ cùng học, những câu hội thoại tiếng Nhật cơ bản thường dùng khi cảm ơn và xin lỗi.

Cảm ơn tiếng nhật là gì?

Để nói cảm ơn bằng tiếng Nhật, chúng ta có các cách nói sau :

ありがとう。
arigatou.
xin cảm ơn.

どうもありがとうございます。
doumo arigatou gozaimasu. (đô mộ a ri ga tô gô zai mát)
Cảm ơn rất nhiều.

どうもね
cảm ơn nhé

Cách trả lời câu nói cảm ơn

Khi trả lời câu hỏi cảm ơn người Nhật thương thể hiện ý khiêm nhường. Họ thường trả lời : không có gì / không có chi. Không có gì tiếng Nhật có các cách nói như sau :

いいえ, どういたしまして。
iie, dou itashimashite. (ì ế, đô i ta shi mát shi tệ)
Không có gì đâu

どういたしまして。
dou itashimashite.
Không, không có chi

いいえ
iie
không có chi đâu

いいえ、大したしたことはないです
không có gì to tát đâu

Trong 4 cách nói không có chi trong tiếng nhật ở trên thì cách nói thứ nhất được dùng nhiều nhất. 2 cách nói sau là cách nói ngắn của cách nói không có gì tiếng Nhật đầu tiên. Cách nói thứ 4 là cách trả lời có phần trang trọng.

Một số cách nói cảm ơn bằng tiếng Nhật trang trọng hơn

おかげさまで助かりました。
okagesamade tasukarimashita.
Cảm ơn sự giúp đỡ của anh.

大変役に立ちました。
taihen yaku ni tachimashita.
Cảm ơn anh đã giúp đỡ tôi rất nhiều (sự giúp đỡ rất có ích).

ご苦労様でした。
gokurousama deshita.
Cảm ơn về sự vất vả của ông.

助けていただいて感謝の気持ちでいっぱいです。
tasukete itadaite kansha no kimochi de ippaidesu.
Thành thật biết ơn về sự giúp đỡ của ông (trong tôi đây lòng biết ơn ông).

なんとお礼を申し上げたらいいのか分かりません。
nanto orei wo moushiagetara ii noka wakarimasen.
Tôi không biết cám ơn ông như thế nào cho đủ cả.

ご親切忘れません。
goshinsetsu wasuremasen.
Tôi sẽ không bao giờ quên lòng tốt của ông.

Các cách xin lỗi bằng tiếng Nhật

すみません。
sumimasen.
Xin lỗi.

どうもすみません。
doumo sumimasen.
Thành thật xin lỗi.

何か気に入らないことをしましたか。
nani ka ki ni iranai koto wo shimashita.
Xin lỗi tôi đã làm điều gì sai phải không ạ.

ご迷惑をおかけしてすみません。
gomeiwaku wo kakeshite sumimasen.
Xin lỗi vì đã quấy rầy ông.

お役に立てなくて申し訳ありません。
oyaku ni tatenakute moushiwake arimasen.
Tôi rất tiếc không thể giúp gì cho ông.

ご心配をおかけしました。
goshinpai wo kakeshimashita.
Xin lỗi đã làm cho ông lo lắng.

私の責任です。
watashi no sekinin desu.
Đó là trách nhiệm của tôi.

弁償します。
benshoo shimasu
Tôi sẽ bồi thường.

約束を破ってすみません。
yakusoku wo ysbutte sumimasen.
Xin lỗi vì tôi đã không giữ lời hứa.

ついうっかりして、忘れてしまいました。
tsui ukkarishite, wasurete sumimasen.
Vì lơ đãng nên tôi đã quên mất.

あなたに連絡がとれませんでした。
anata ni renraku ga toremasendeshita.
Tôi đã không thể liên lạc được với anh.

お待たせして申し訳ありません。
omataseshite moushiwake arimasen.
Xin lỗi vì đã để ông phải đợi.

遅れてすみません。
okurete sumimasen.
Xin lỗi vì tôi đã chậm trễ.

会議/電話が長引きました。
kaigi/denwa ga nagabikimashita.
Xin lỗi buổi họp/điện thoại đã kéo dài hơi lâu.

道路が混んでいました。
douro ga kondeimashita.
Con đường này đông quá.

寝坊してしまいました。
neboushite shimaimashita.
Tôi đã thức dậy trễ mất rồi.

バス/列車/飛行機に乗り遅れました。
basu/ressha/hikouki ga noriokuremashita.
Tôi đã trễ xe buýt/tàu/máy bay mất rồi.

悪気はなかったのです。
warugi ha nakattanodesu.
Tôi không có ý xấu.

故意にやったのではありません。
koi ni yatta no deha arimasen.
Điều đó tôi không cố ý.

どうぞお許してください。
douzo oyurushite kudasai.
Xin hãy tha thứ cho tôi.

どうか気を悪くしないでください。
douka ki wo warukushinaide kudasai.
Xin đừng bực mình.

今度から気をつけます。
kondo kara ki wo tsukemasu.
Lần sau tôi sẽ cẩn thận.

今度から気をつてください。
kondo kara ki wo tsuketekudasai.
Lần sau xin hãy cẩn thận.

いいえ、いいんですよ。
iie, iin desuyo.
Không sao, được rồi.

大丈夫ですよ。
daijoubu desuyo.
Không sao đâu.

気にしないでください。
ki ni shinaide kudasai.
Xin đừng để ý.

もう忘れてください。
mou wasurete kudasai.
Xin hãy quên điều đó đi.

Trả lời câu hỏi của độc giả

xin lỗi đã làm phiền tiếng Nhật là gì?

Xin lỗi đã làm phiền trong tiếng Nhật là : 迷惑をかけました。すみませんでした (meiwaku wo kakemashita. sumimasendeshita.

Không sao đâu tiếng Nhật là gì?
大丈夫です (daijoubu desu). Hoặc いいえ、いいんですよ。iie, iin desuyo. Câu không sao đâu tiếng Nhật này có thể dùng cho trường hợp : Khi người khác tỏ ý muốn giúp bạn, nhưng bạn cảm thấy có thể tự lo được.

Bạn đã vất vả rồi tiếng Nhật là : お疲れ様です (otsukare samadesu) hoặc ご苦労様です。(gokurou samadesu). Cách nói : お疲れ様です (otsukare samadesu) được sử dụng nhiều hơn. ご苦労様です thì thường dùng ngang hàng hoặc dùng với người dưới.

cảm ơn đã lắng nghe tiếng Nhật là : 聞いてくれてありがとう (kiite kurete arigatou). Câu cảm ơn vì đã lắng nghe tiếng Nhật trên được sử dụng trong tình huống hội thoại tiếng Nhật thông thường, giữa bạn bè hoặc thân quen.

cảm ơn vì đã giúp đỡ tiếng Nhật là お世話になりました (osewa ni narimashita). Đây là một cách nói rất thông dụng trong tiếng Nhật.

xin lỗi tôi đến trễ tiếng Nhật là 遅れてごめんなさい. Hoặc trang trọng hơn : 遅れてしまい申し訳ありません (okurete shimai moushi wake arimasen).

Mong nhận được sự giúp đỡ hoặc xin được giúp đỡ tiếng Nhật là どうぞよろしくお願いします (douzo yoroshiku onegai shimasu).

Xem thêm:
Cách nói Xin lỗi/ Xin làm phiền trong tiếng Nhật
Những câu giao tiếp tiếng Nhật khi nghe điện thoại