Ôn nhanh ngữ pháp Shin kanzen N1
新完全マスタ文法N1
Shin Kanzen Master JLPT N1: Grammar
1 | 時間関係 | 1 | ~が早いか | V辞書形 + が早いか | ngay sau khi | ☆Thường không phải bản thân ☆Phản ứng cực kì nhanh của chủ thể tương ứng, đối ứng với trạng thái, sự việc của vế trước ☆Ngoài suy nghĩ của tác giả, không thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả. |
Ngày xuất phát đi du lịch nước ngoài, anh 山田 sau khi đến sân bay ngay lập tức chạy vào cửa hàng tiện lợi. 空港に着くが早いか |
2 | ~や・~や否や | V辞書形 + や・や否や | Ngay sau khi | ☆Xảy ra gần như đồng thời với sự việc trước. Không phân biệt chủ thể ☆không thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả. |
Sau khi tôi thoáng nhìn thấy gương mặt của người đó thì đã nhận ra chính là người yêu đã chia tay 30 năm trước. その人の顔を一目見るや |
||
3 | ~なり | V辞書形 + なり | Ngay sau khi | ☆Ngay sau một hành động thì tiếp tục làm một hành đông khác ☆sự việc đặc biệt gây ngạc nhiên của người viết. ☆Chủ ngữ thông thường là ngôi thứ 3 và cả 2 vế đều cùng chủ ngữ |
Tổ trưởng sau khi vào phòng thì đã la bằng giọng rất to 部屋に入ってくるなり |
||
4 | ~そばなら | V辞書形/た形 + そばなら | Mới vừa xong…lại nữa | ☆Lập tức lại có một việc khác xảy ra giống như muốn chống đối lại việc đó, những việc như thế cứ xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần. ☆Việc không tốt, người viết không mong muốn. |
Mỗi ngày ngay sau khi viết xong hổi âm thì các mail mới cứ đến liên tiếp. 返事を書くそばなら |
||
5 | ~てからというもの(は) | Vて形 +からというもの(は) | sự biến đổi bắt đầu | ☆sự biến đổi bắt đầu, sau đó trạng thái như thế cứ mãi tiếp diễn.☆không dùng để đề cập đến những việc xảy ra thường ngày, ☆diễn tả những trường hợp cụ thể. |
Sau khi con gái rời khỏi nhà vào đại học thì trong nhà trở nên buồn tẻ. 家を出て行ってからというもの |
||
6 | ~にあって ~にあっても |
N +にあって N +にあっても |
Chính vì Bất chấp |
☆Chính vì trạng thái đặc biệt của vế 1 mà việc của vế 2 mới xảy ra. ☆sự đặc biệt của trạng thái, thời kì, địa điểm. |
Lạc đà thì chính vì ở vùng đất khô hạn nên nhờ vào dự trữ dinh dưỡng vào trong cục bướu mới có thể kéo dài sự sống. らくだは乾燥地にあって |
||
2 | 範囲の始まり ・限度 |
1 | ~を皮切りに(して) ~を皮切りにとして |
N + を皮切りに(して) N +を皮切りとして |
Kể từ khi | ☆Kể từ khi N bắt đầu thực hiện sự việc có phạm vi cụ thể, xác định, số ít thì liên tiếp phát triển, lan rộng ra theo số nhiều ☆Không sử dụng trong hiện tượng tự nhiên, những việc không tốt |
Tác giả này kể từ khi bắt đầu tiểu thuyết viết về người bố của mình thì liên tiếp công bố tác phẩm bom tấn 父親のことを書いた小説を皮切りに |
2 | 〜に至るまで | N + に至るまで | đến cả đến mức |
☆Sự lan rộng phạm vi của sự việc quá mức. ☆Thường đưa ra 2 ví dụ: ví dụ đầu là tổng quát, bình thường vế 2 là chi li, nhỏ nhặt quá mức hoặc quá lớn, quá vĩ đại |
Trường của tôi về trang phục rất nghiêm khắc. Việc mặc đồng phục là đương nhiên, đến cả kiểu tóc và chiều dài của váy cũng bị nhắc nhở. スカートの長さに至るまで |
||
3 | 〜を限りに | N +を限りに | đến đây là Cho đến hôm nay là |
☆chấm dứt những việc đã kéo dài cho đến tận bây giờ. ☆Thường dùng trong tuyên ngôn, lời hứa. ☆đi kèm với từ diễn tả thời gian: hôm nay, tháng này, lần này. |
Kể từ hôm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá. 今日を限りに |
||
4 | 〜をもって | N +をもって | Sẽ chấm dứt, kết thúc | ☆Thông báo sẽ chấm dứt, kết thúc (ngừng kinh doanh, hạn tiếp nhận hồ sơ, …) ☆Đi kèm với những từ chỉ thời gian, kì hạn cụ thể |
Kết thúc tiếp nhận đơn xin nhập học vào ngày 20 tháng 2. Xin hãy gửi sớm. 2月20日をもって |
||
5 | 〜といったところ | N・V辞書形 +といったところ | chỉ có | ☆Cho dù mức độ cao nhất thì cũng không cao lắm ☆Từ chỉ số lượng, giá trị nhỏ, động từ thể hiện mức độ hoạt động ít |
Vùng này thì dù là mùa hè cũng không nóng lắm. Ngày nóng nhất thì cũng chỉ 26, 27 độ. 26, 7度といったところです |
||
3 | 限定・日限定・付加 | 1 | ~をおいて | N + をおいて | ~như thế này thì …không có | ☆Ngoài cái đó ra, không có cái nào khác được đánh giá cao giống như vậy. ☆Vế sau là phủ định |
Người mà có thể sử dụng thuốc nhuộm phối màu tuyệt vời như thế này thì ngoài anh ấy ra không có ai.彼をおいてほかにはいない。 |
2 | ~ならでは | N + ならでは | Chỉ có | ☆Chỉ có N mới có thể thực hiện được điều tuyệt vời như thế. | Nhất định phải thử lên thuyền buồm 1 lần, thấy được không? Trải nghiệm này chỉ có ở Hawai thôi đó. ハワイならではですよ。 | ||
3 | 〜にとどまらず (とどまる 止まる dừng lại) |
N + V 辞書形 +にとどまらず | Không chỉ dừng lại | ☆Không chỉ thuộc phạm vi N mà còn lan rộng ra hơn nhiều | Bằng các phương tiện thông tin đại chúng, những thông tin thì hiện tại không chỉ dừng lại trong một quốc gia mà còn lan ra trên toàn thế giới 一国にとどまらず | ||
4 | 〜はおろか | N(+trợ từ) + はおろか | ~ thì đương nhiên | ☆mức độ đi cùng はおろか là ở mức cao nên đương nhiên, không cần nhắc tới, câu sau thể hiện mức độ bình thường cũng không đạt được ☆ấn tượng, cảm nghĩ không tốt của tác giả |
Tôi thì dị ứng phấn hoa nặng, bên ngoài thì đương nhiên rồi, ngay cả trong nhà cũng không thể tháo khẩu trang. 外ではおろか | ||
5 | 〜もさることながら 去る: bỏ qua |
N + もさることながら | Không những N mà | ☆so với N, câu văn sau đưa thêm ví dụ để thể hiện ý muốn nhấn mạnh hơn. | Những cuốn sách mà tác giả này viết thì ngoài cảm giác nhạy bén thì cách vận dụng từ ngữ, câu cú đã được tuyển chọn kĩ lưỡng cũng rất tuyệt vời. 鋭い感性もさることながら |
||
4 | 例示 | 1 | ~なり…なり | N(trợ từ)/ V từ điển + なり | ví dụ | ☆A cũng được, B cũng được nên chọn cái nào đó đi ☆nhóm có ý nghĩa giống nhau ☆Câu phía sau không có dạng quá khứ. ☆ý hướng, kì vọng hoặc thể hiện sự tác động của tác giả |
Con cá này, tôi đã câu được. Nướng hay hầm rồi ăn thử xem. 焼くなり煮るなりし |
2 | ~であれ…であれ ~であろうと…であろうと |
N +であれ | ví dụ | ☆A hay B đều thuộc cùng chủng loại ☆Đưa ra phán xét, đánh giá, đối ứng chung |
Dù là rượu hay bia, chất có cồn là chất có cồn. Trước khi lái xe tuyệt đối không được uống. ビールであろうとワインであろうと |
||
3 | ~ といい…~といい
と言い:nói về |
N +といい | nói về…hay nói về… | ☆đánh giá dựa trên các khía cạnh ☆Thường dùng để đánh giá cao con người, đồ vật, trạng thái, tính chất (cũng có một số trường hợp ngoại lệ đánh giá không tốt) |
Con côn trùng này nói về màu sắc hay hình dạng thì thực sự quá giống lá cây. 色といい形といい |
||
4 | ~といわず…~といわず と言わず: bất kể = không cần nói cũng biết |
N + といわず | bất kể | ☆Không phân biệt A hay B, tất cả đều như nhau ☆nhóm ý nghĩa giống nhau, sự liên kết về mặt không gian, thời gian, bộ phận (sáng và trưa, tay và chân,…) ☆Thường thể hiện ý nghĩa không tốt. ☆Không sử dụng với câu phủ định. |
Bọn trẻ mà đã chơi ở ngoài bãi cái thì bất kể tay hay chân toàn thân đều là cát. 手といわず足といわず |
||
5 | 関連・ 無関係 |
1 | ~いかんだ 如何:Như thế nào |
N + いかんだ | Tùy thuộc vào | ☆Tùy thuộc vào Vế 1 quyết định hoặc thay đổi Vế 2 ☆từ mang ý nghĩa kèm theo khoảng dao động, thay đổi hoặc có nhiều sự chuyển biến khác nhau như 考え、成績、態度 ☆Vế sau thường nêu phán đoán:だろう、かもしれない、。。。 |
Giải vô địch thế giới có thể được tổ chức ở quốc gia này hay không là tùy thuộc vào sự hợp lực của nhân dân. 国民の協力いかんだ |
2 | ~いかんにかからわず ~いかんによらず ~いかんをとわず |
N (の) +いかんにかからわず N (の) +いかんによらず N の +いかんを問わず |
không phụ thuộc,ảnh hưởng bởi | ☆Việc gì đó được thành lập mà không phụ thuộc,ảnh hưởng bởi N. ☆từ mang ý nghĩa kèm theo khoảng dao động, thay đổi hoặc có nhiều sự chuyển biến khác nhau |
Bất kể nội dung gì, những câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân thì không trả lời 内容のいかんにかからわず |
||
3 | ~をものともせず(に) 物+とも+せず |
N+をものともせず(に) | vượt qua | ☆đi kèm với những từ ngữ thể hiện tình trạng tồi tệ (bão, bệnh, nguy hiểm) nhưng can đảm vượt qua ☆Không dùng để nói về chính bản thân mình. |
Anh ấy đã vượt qua khuyết tật của cơ thể, hành động hết sức mình. 体の障害をものともせずに |
||
4 | ~をよそに 余所に: coi như dư thừa |
N + をよそに | không bận tâm | ☆Kết hợp với những từ thể hiện trạng thái xung quanh. Vế sau là câu văn thể hiện hành động phớt lờ tình trạng đó. ☆cảm giác ngạc nhiên, shock hoặc thán phục |
Hoàn toàn không bận tâm đến sự lo lắng của gia định, đứa trẻ từ ngày xuất viện đã ra ngoài đi chơi với bạn 家族の心配をよそに | ||
5 | ~ならいざしらず (なら+いざ+知らず nếu ở trạng thái đó thì tôi không rõ |
N ・Vthông thường +の (Aな-なの・N-なの) + ならいざしらず | Nếu… thì không nói làm gì | ☆Nếu… thì không nói làm gì, đằng này ☆đưa ra những ví dụ trái ngược hoàn toàn để bày tỏ một cách rõ ràng quan điểm bất mãn |
Nếu là thời của ông bà thì không nói làm gì, thời buổi bây giờ chẳng ai dùng những thứ như “khăn mặt kiểu xưa” nữa đâu 市父母の代ならいざしらず、 |
||
6 | 様子 | 1 | ~んばかりだ | V ない +んばかりだ 例外:する→せん |
giống như là | cường điệu, so sánh với ví dụ có mức độ thái quá | Anh ấy đã xin lỗi giống như là cắm đầu xuống chiếu vậy mà bố vẫn không tha thứ 頭を畳につけんばかりにしてわびたのに |
2 | ~とばかりに | Câu giao tiếp +とばかり | giống như là | ☆không nói ra nhưng hành động giống như thể hiện cho câu nói nói về bộ dạng, trạng thái của người khác, không sử dụng cho chính bản thân mình. ☆「この時とばかり」 Thật đúng lúc (thời điểm phù hợp để nói lên ý kiến) |
Đứa trẻ đã ngồi bệt xuống chỗ đó giống như là muốn nói “Không thể nào đi bộ thêm nữa”. 子供はもう歩けないとばかりに、 |
||
3A | ~ともなく・~ともなしに | V từ điển + ともなく V từ điển +ともなしに |
vô tình | ☆hành động tình cờ, vô tình ☆động từ có ý chí trong giới hạn như 見る、聞く、待つ ☆Vế sau thường sử dụng động từ giống như vế 1 |
Không định xem ti vi nhưng khi vô tình xem thì rất bất ngờ khi thấy người bạn xuất hiện trên tivi. テレビを見るともなく見ていたら、 |
||
3B | ~ともなく・~ともなしに | Nghi vấn từ (trợ từ) + ともなく Nghi vấn từ (trợ từ) +ともなしに |
Không biết là từ đâu | ☆Không rõ là từ ai, từ chỗ nào, từ bao giờ mà có trạng thái gì đó | Không biết là từ chỗ nào nhưng nghe được mùi cà ri có vẻ rất ngon どこからともなく、 |
||
4 | ~ながらに(して) | V ます・N + ながらに(して) | cứ như thế mà… | ☆Giữ nguyên trạng thái ban đầu, cứ như thế có trạng thái, hành động phía sau | Đứa bé này thì ngay từ lúc sinh ra đã có sẵn khả năng cảm thụ âm nhạc xuất sắc この子は生まれながらに |
||
5 | ~きらいがある 嫌いがある |
V từ điển/ない・N_の +きらいがある | có tật là | ☆Có tật xấu nhỏ là ☆phê phán nhân vật chủ thể ngôi thứ ba nhẹ nên thường kèm theo どうも、少し、ともすれば,… |
Anh ấy có tật là luôn suy nghĩ bi quan về mọi thứ. 彼はどうも物事を悲観的に考えるきらいがある。 |
||
7 | 付随行動 | 1 | ~がてら | Ndanh động từする +V ます +がてら | Nhân tiện | ☆sự nhân tiện nằm trong hành động thực hiện ☆đi kèm với danh động từ thể hiện động tác bao gồm cả sự chuyển động như 散歩、買い物 |
Nhân tiện đi tản bộ di mua bánh mì luôn. 散歩がてら |
2 | ~かたがた 方々 |
Ndanh động từする +かたがた | nhân tiện | ☆sự nhân tiện nằm trong dự định, hành động chính nằm ở vế sau ☆Câu sau thì thường sử dụng những động từ liên quan đến sự di chuyển như 行く, 訪ねる |
Tôi định đi đến nhà ông trường phòng để cảm ơn nhân tiện chào hỏi luôn 報告かたがた |
||
3 | ~かたわら 傍ら: bên cạnh |
N-の・V 辞書形 + かたわら (傍ら: trong khi, bên cạnh) |
vừa…vừa | ☆Vừa làm công việc chính này vừa làm hoạt động khác ☆đi kèm với ~かたわら là nghề nghiệp chính, vế sau là hoạt động xã hội khác với nghề nghiệp chính |
Tôi vừa làm việc tại công ty vừa dạy bóng đá cho bọn trẻ. 教師の仕事をするかたわら |
||
8 | 逆接 | 1 | ~ところを | Thể thông thường (Aなだ-な・Nだ-の) +ところを | Mặc dù…vậy mà | ☆Hành động của bản thân không phù hợp với trong hoàn cảnh , trạng thái đối phương. ☆Thể hiện sự quan tâm, lo lắng cho việc mà mình đã làm phiền đối phương. |
Phải báo cáo ngay lập tức vậy mà đã để trễ thành thật xin lỗi. すぐにご報告しなければならないところを |
2 | ~ものを | V/ Aいthông thường (Aなだ-な) +ものを | Nếu xử lý phù hợp | ☆Thể hiện cảm giác tiếc nuối hoặc bất mãn của người nói. ☆Câu văn giả định sự việc khác với hiện thực. |
Nếu bình tĩnh thì không bị mắc sai lầm rồi đằng này cách làm miễn cưỡng của anh ấy lúc nào cũng mang đến sự sai lầm 安静していれば誤解されないものを, |
||
3 | ~とはいえ | N ・Vthông thường +とはいえ | Mặc dù | ☆Mặc dù biết trạng thái, tình trạng thực tế là như thế nhưng đưa ra những biện pháp, cách xử lý tốt hơn hoặc đưa ra lời khuyên. | Mặc dù là đang ăn kiêng nhưng món ăn đã mang ra rồi mà không chạm tay vào thì tôi nghĩ thật là thất lễ. ダイエット中とはいえ、 |
||
4 | ~といえども | N・V thông thường + といえども | Cho dù | ☆Biết sự thật, hoàn cảnh thực tế của đối phương là như thế nhưng … ☆Thường đưa ra lời khuyên hoặc đưa ra những chỉ trích |
Dù là trẻ vị thành niên nhưng cũng không được làm những việc một cách tùy ý ở nơi công cộng 未成年者といえども、 | ||
5 | ~と思いきや | V thông thường + と思いきや | Đã nghĩ rằng như thế mà | ☆Sự thật trái ngược với điều tác giả dự tưởng | Bởi vì bài kiểm trả dễ nên tôi đã nghĩ rằng mình được điểm tối đa vậy mà quên ghi tên nên bị điểm 0 満点を取れたと思いきや、 |
||
9 | 条件 | 1 | ~とあれば | N ・V thông thường + とあれば | Nếu | ☆Nếu có điều kiện đặc biệt | Nếu là vì con thì tôi sẽ chịu đựng bất cứ việc gì. 子供のためとあれば、 |
2 | ~たら最後・~たが最後 | Vた +ら最後・が最後 | Nếu | ☆Nếu mà việc đó xảy ra thì chắc chắn sẽ rất tồi tệ | Nếu mà đưa tiền cho anh ấy giữ thì xài vào cái gì cũng không biết. 彼にお金を持たせたら最後 |
||
3 | ~ようでは | Thể thông thường (Aな- な/である・N- である) + ようでは | Nếu | ☆Nếu thái độ không tốt như thế thì kết quả chắc là cũng không tốt. | Chà, tôi là người hay quên, gay quá. Nếu cứ hay quên như thế này thì tương lai phía trước thật là đáng lo. こんなにすぐ忘れるようでは、 |
||
4 | ~なしに(は) ~なしでは・なくして(は) |
N・V từ điển + なしに(は) N・V từ điển +なしでは・なくして(は) |
Nếu | ☆Nếu mà không có A thì B cũng không thực hiện được | Nếu không bảo đảm được tiền vốn thì bất cứ kế hoạch gì cũng không thể thực hiện được. 資金を確保することなしには、 |
||
5 | ~くらいなら | V từ điển + くらいなら | So với…thì thà là | ☆So với tình trạng không mong đợi đó thì làm cách này còn tốt hơn. | So với việc phải lên xe buýt chật ních người thì thà đi bộ 25 phút đến nhà ga còn tốt hơn 満員のバスに乗るくらいなら、 |
||
10 | 逆接条件 | 1 | ~(よ)うと(も) ~(よ)うが |
V-う・よう形+ と(も)が イ形かろう+ と(も)が な形/ N -だろう/であろう + と(も)が |
Cho dù | ☆Cho dù như thế thì cũng không liên quan, cũng không ảnh hưởng. ☆Thường kết hợp với các từ như: たとえ、いかに biết bao, どんなに |
Cho dù có động đất thì tòa nhà này chắc chắn sẽ an toàn. たとえ地震が起ころうと |
2 | ~(よ)うと~まいと ~(よ)うが~まいが |
Vう・よう形 + と・が + V từ điển + まい + と・が V II, III → V từ điển / ます + まい する→ するまい・すまい |
Cho dù | ☆Dù làm hay không làm thì cũng không liên quan, không ảnh hưởng ☆Sử dụng lặp lại cùng động từ |
Không cần biết trời có mưa hay không nhưng buổi luyện tập bóng đá không nghỉ. 雨が降ろうが降るまいが |
||
3 | ~であれ ~であろと |
N・từ hỏi + であれ N・từ hỏi + であろうと |
Cho dù | ☆Cho dù như thế thì cũng không liên quan, cũng không ảnh hưởng. thường đi cùng với các từ như たとえ、どんな |
Cho dù là người quyền lực đến thế nào đi chăng nữa thì đến một lúc nào đó ngày tàn cũng sẽ đến. どんな権力者であれ |
||
4 | ~たところで | Vた + ところで | Cho dù | ☆Cho dù thử làm・Cho dù trạng thái trở nên thế nào đi nữa thì cũng vô ích, vô nghĩa. ☆Thường đi cùng với các từ như いくら、どんなに、いまさら |
Ngay lúc này dù có lao vào thì chắc là hội nghĩ cũng kết thúc. 今さら駆けつけたところで |
||
5 | ~ば~で、~なら~で ~たら~たで |
V _ば/たら+V_た+で Aい_ければ+ Aい_い+で Aい_かったら+ Aい_かった+で Aな_なら+ Aな+で |
Cho dù | ☆Cho dù trạng thái có như thế đi chăng nữa thì điều dự tưởng cũng không tốt・cũng không tồi. ☆Sử dụng cùng một từ |
Nhà rộng thì tốt nhưng nếu mà rộng thì vệ sinh rất vất vả. 広ければ広いで | ||
11 | 目的・手段 | 1 | 〜べく | V từ điển + べく する→するべく・すべく |
Vì muốn…nên | Hành vi, hành động dựa trên mong muốn, suy nghĩ định sẵn. Cả 2 vế có cùng chủ ngữ. |
Anh ấy thì muốn trở thành cầu thủ bóng đá nên mỗi ngày luyện tập rất khắc nghiệt. 彼はサッカー選手になるべく |
2 | ~んがため(に) | Vない +んがため(に) する→せんがため(に) |
Vì mục tiêu…nên | Hành vi, hành động dựa trên mục tiêu to lớn, trọng đại. Cả 2 vế có cùng chủ ngữ |
Cô ấy vì muốn biến ước mơ trở thành ca sĩ thành hiện thực nên đã lên Tokyo. 夢を実現させんがため |
||
3 | 〜をもって | N + をもって | Bằng, dựa vào | Hành vi dựa trên thủ đoạn, cách thức, phương tiện đặc biệt. (trường hợp bình thường, phương thức cụ thể thì không dùng) | Kết quả thi tuyển dụng hôm nay thì chúng tôi sẽ liên lạc bằng văn bản vào những ngày sau. 書面をもって chung chung là văn bản chứ ko nói cụ thể là gì |
||
12 | 原因・理由 | 1 | 〜ばこそ | Thể điều kiện ば + そこ | Chính vì…nên mới | Nhấn mạnh lý do Vế sau thường có 「のだ」 |
Chính vì yêu nên mới chia tay. Hãy hiểu cho tâm trạng của anh. 愛していればこそ |
2 | ~とあって | N ・Thể thông thường + とあって | Vì trạng thái đặc biệt | Vì trạng thái đặc biệt nên kết quả đương nhiên cũng đặc biệt Không sử dụng cho chính bản thân mình. |
Chính vì ngày nghỉ dài thời tiết đẹp nên những chỗ vui chơi chỗ nào cũng đông người. 久しぶりの快晴の連休とあって |
||
3 | 〜ではあるまいし | N+ ではあるまいし | Bởi vì không phải | Câu văn nêu lên phán đoán, chủ trương, lời khuyên của tác giả | Bởi vì không phải là lỗi của anh nên đừng có tự trách bản thân mình như thế. あなたは悪かったわけではあるまいし | ||
4 | ~手前 | N_の・V_từ điển/た形/ている形+手前 | Chính vì | Vì hoàn cảnh như thế nên tác giả phải cố gắng, phải phản kháng, chống chịu lại để không bị đánh giá thấp | Chính vì lúc nào cũng nhận được sự giúp đỡ nên lần này phải để tôi giúp. いつも手伝ってもらっている手前 |
||
5 | ~ゆえ(に) 故に |
N_(の)・Thể thông thường (な形_な/である・N_である)+ゆえ(に) | Vì | Trường hợp trang trọng chính thức hoặc thư từ. | Bởi vì chưa quen nên có nhiều cái còn vụng về xin thứ lỗi. 慣れないことゆえ | ||
13 | 可能・不可能・禁止 | 1 | 〜にかたくない (難くない) |
N danh động từ ・V từ điển + にかたくない | Không khó để | dù không nhìn vào thực tế cũng có thể đánh giá là việc thực hiện không khó, có thể làm được. Không khó để tưởng tượng, cảm giác, lý giải, |
Không khó để cảm nhận được sự đau khổ của cô gái mất đi người mình yêu. 察するにかたくない |
2 | ~に~ない・~(よ)うにも~ない | V từ điển + に + thể phủ định của động từ thể khả năng V_う・よう形 +にも+ thể phủ định của động từ thể khả năng |
không thể | Muốn làm nhưng không thể Động từ phía sau chia thể khả năng. |
Đã nhận được rất nhiều rau nhưng không thể ăn hết. Vứt thì không thể vứt nên rất khó xử. 捨てるに捨てられず |
||
3 | 〜て(は)いられない | V_て +はいられない | không thể | không thể thong dong,phải có những hành động tiếp theo ngay lập tức. | Chỉ có vậy thôi mà bị mắng té tát như thế thì tôi cũng không thể im lặng được. 黙っていられなかった |
||
4 | 〜べくもない | V từ điển + べくもない する→するべく・すべく |
không thể | đương nhiên không thể thể hiện sự suy nghĩ, phán đoán, hiểu biết, … |
Việc bức tranh đó là đồ giả thì người nghiệp dư như tôi không thể biết được. 素人の私は知るべきもなかった |
||
5 | ~べからず ~べからざる |
V từ điển + べからず V từ điển +べからざる +N |
Không được làm, cấm | thông báo, biển báo、văn nói cứng | 「Trên tờ giấy dán ở công trường đang thi công」Nguy hiểm. Cấm vào. 立ち入るべからず。 |
||
6 | 〜まじき | V từ điển +まじき +N | Không được làm | suy nghĩ về mặt đạo đức không được phép làm, dùng với những từ chung chung như hành động, mà không chỉ rõ ra đó là gì Vế sau phải là danh từ |
Đây là hành vi phạm tội không thể tha thứ được đối với những người cha mẹ đã có con cái. これは、子を持つ親として許すまじき犯罪である。 |
||
14 | 話題・評価の基準 | 1 | 〜ときたら | N + ときたら | hễ mà nói đến | sự bất mãn của bản thân đối với chủ đề hoặc đối với người xung quanh mình | Nếu mà nhắc đến những người trẻ tuổi dạo gần đây thì không biết cách sử dụng từ ngữ. 最近の若い人ときたら |
2 | 〜ともなると ~ともなれば |
N + ともなると N + ともなれば |
Đến khi…thì trở nên | Đến lúc, mức độ cụ thể nào đó thì trạng thái sẽ thay đổi | Trẻ em thì khi còn nhỏ cũng ngoan ngoãn nhưng khi lên trung học thì trở nên không nghe lời bố mẹ. 中学生ともなると |
||
3 | 〜ともあろう | N + ともなろう + N | với cương vị… | Thể hiện sự bất mãn hoặc đưa ra sự mong muốn đối với đối tượng có vai trò, trọng trách cao | Người với cương vị nghị viên quốc hội nhưng mà lại phát ngôn mang tính phân biệt đối xử, thật là không thể tin được. 国会議員ともあろう人が |
||
4 | 〜たるもの(は) | N + たるもの | Với vai trò là | Vế sau là câu văn thể hiện tư thế, phong thái phù hợp với địa vị của người đó | Với vai trò là người kinh doanh thì phải nắm được chế độ bảo hiểm xã hội và pháp luật cơ bản. 経営者たるものは |
||
5 | 〜なりに | N ・V thông thường (Aな bỏ な) + なりに | Đứng ở lập trường, đối ứng với~ | Mức độ đó không cao lắm nhưng vẫn có mức độ nào đó trong phạm vi có thể | Đứa bé đó thì lo lắng cho bố mẹ nó theo cách của một đứa trẻ. 子供なりに |
||
15 | 比較対照 | 1 | ~にひきかえ 引き換え: so với |
N・thể thông thường (Naだ -な /-である・Nだ – な/- である) + の + にひきかえ | so với | So sánh giữa 2 đối tượng bằng sự đánh giá mang tính chủ quan là tốt hay xấu、thể hiện sự tương phản, cách biệt lớn | So với người chị luôn gọn gàng sạch sẽ người em thì lúc nào cũng bừa bãi. Thật là đau đầu. 姉がきれい好きなのにひきかえ |
2 | ~にもまして | N・từ hỏi + にもまして | So với | So với những việc thông thường・so với những việc trước đây Đi với từ hỏi thì có nghĩa là so với bất kì lúc nào, so với bất cứ ai, so với bất cứ đâu, … |
– Năm ngoái nóng khắc nghiệt, nhiệt độ vượt qua 33 độ trong mấy ngày liên tục nhưng mà cái nóng năm nay còn khắc nghiệt hơn cả năm ngoái. 今年は去年にもまして – いつにもまして美しかった。 đẹp hơn bao giờ hết |
||
3 | ~ないまでも ~とはいかないまでも ~とは言わないまでも |
Vない + までも N + とはいかないまでも N + とは言わないまでも |
không đến mức | tuy không đạt đến mức độ quá lý tưởng như thế nhưng cũng ở trạng thái thấp hơn một chút thôi. | Ngày mai sẽ đi leo núi. Thời tiết cho dù không đẹp thì cũng mong rằng trời đừng mưa. 快晴とはいかないまでも Cho dù không thể trở thành chuyên nghiệp プロにはなれないまでも |
||
16 | 結末・最終の状態 | 1 | 〜に至って ~に至っても |
N・V từ điển +に至って・に至っても | Cho đến khi | Cuối cùng cho đến khi… thì mới Cuối cùng cho đến khi… thì vẫn không Mức độ thông thường không nghĩ đến, cuối cùng mới nhận ra |
Cho đến khi có người chết thì quốc gia mới bắt đầu nhận ra sự nghiêm trọng của sự bùng phát lây nhiễm của căn bệnh. 死者が出るに至って |
2 | ~に至っては | N + に至っては | Ví dụ đến mức như | Đưa ra những ví dụ cực đoan, khó mà nghĩ đến tương ứng với trạng thái nào đó | Các trung tâm thương mai liên tiếp đóng cửa. Ví dụ như đến trung tâm thương mại A thì 3 đã nhanh chóng đóng cửa chi nhánh. Aデパートに至っては |
||
3 | 〜始末だ | V từ điển + 始末だ | cuối cùng đã | Trải qua trạng thái xấu tiếp tục kéo dài, cuối cùng kết cục xấu cũng tới. | Cháu trai thì suốt ngày đi chơi, không tập trung làm việc, cuối cùng đã nghỉ việc công ty. 会社を辞めてしまう始末だ。 |
||
4 | 〜つぱなしだ | V ます+ っぱなしだ | để nguyên | Trạng thái cứ tiếp tục, không phù hợp với bình thường. Thường thể hiện sự khó khăn hay bất mãn. |
Hôm qua đã để nguyên đèn mà đi ngủ. 電気をつけっぱなしで |
||
17 | 強調 | 1 | 〜たりとも…ない | 1 + từ chỉ đơn vị + たりとも…ない | 1 cũng không có | 1 cũng không có, hoàn toàn không có. không kết hợp với những đơn vị lớn như năm, tấn. 「何人たりとも」 kết hợp với từ hỏi số lượng cũng được |
-Dù bao nhiêu người thì cũng không được phép đi vào khu vực linh thiêng này. 何人たりとも – 1 ngày tôi cũng không quên. 1日たりとも |
2 | 〜すら | N(trợ từ) +すら | thậm chí đến mức | đưa ra những ví dụ cực đoan, mức độ cao nhất mà còn như thế thì những cái khác đương nhiên cũng giống như thế | Cái này bị hư hỏng mà thậm chí chuyên gia thì việc sửa cũng rất khó khăn. Người nghiệp dư như tôi thì không thể nhúng tay vào. 専門家ですら | ||
3 | 〜だに | N (trợ từ)・V từ điển +だに | Thậm chí mới chỉ | Tuy mới chỉ là trạng thái như thế thôi mà đã cảm nhận được thực tế rất là cực đoan. Đi kèm với một số từ giới hạn như 想像する、考える、聞く,… |
Căn bệnh lan rộng, có 1 triệu người chết. Thậm chí mới chỉ tưởng tượng thôi cũng đã rất sợ rồi. 想像するだに | ||
4 | 〜にして | N + にして | Phải là, phải đến | Phù hợp・không phù hợp với điều kiện đặc biệt, giai đoạn cuối. | Sau khi kết hôn đã muốn có con liền nhưng phải đến năm thứ 8 thì cuối cùng mới được ban cho. 8年目にして | ||
5 | 〜あっての | N + あっての + N | Chính vì có | Chính vì có điều đó nên cái này mới được thành lập nhấn mạnh ân huệ hoặc vai trò của đối tượng phía trước |
Buổi thành hôn này cũng nhờ có anh ấy, nếu mà không có anh ấy không thể làm được gì cả. 相手あってのことだから |
||
6 | 〜からある ~からする ~からの |
Số từ + からある + N Số từ + からする + N Số từ + からの + N |
lên đến trên | Khối lượng・số lượng lên đến trên Không dùng với thời gian hoặc số lượng nhỏ. 「~からある・からの」dùng với trọng lượng, cự ly, độ to lớn, lượng 「~からする」 dùng với giá cả 「~からの」dùng với người |
Cô ấy thì chẳng cần nhìn giá, đã mua mấy bộ đồ giá lên đến hơn 10 man. 10万円からする服を Cuộc biểu tình đó thì hình như lên đến hơn 100 nghìn người đã tham gia. |
||
18 | 主張・断定 | 1 | 〜までもない | Vtừ điển + までもない | không cần thiết phải | Mức độ nhẹ, không cần thiết tốn công làm gì đó | Nếu mà mưa cỡ này thì không cần thiết phải mở dù. このぐらいの雨なら |
2A | 〜までだ ~までのことだ |
V từ điển + までだ V từ điển + までのことだ |
phải | hiểu được là phải làm gì đó. Vế đầu là thể điều kiện. Không sử dụng với quá khứ, chỉ dùng để nói về hiện tại hoặc tương lai. |
Nếu ai cũng không chịu hợp tác thì tôi sẽ thử làm một mình. 一人でやってみるまでだ |
||
2B | 〜までだ ~までのことだ |
V た + までだ・までのことだ | thật sự tôi chỉ | việc làm mà bản thân mình làm thì chỉ là việc nhỏ thôi, không có gì to tát lắm. | Nhận được những lời khen ngợi nhưng thật sự tôi chỉ làm những điều mình nên làm mà thôi. 自分のするべきことをしたまでです | ||
3 | 〜ばそれまでだ | V khả điều kiệnば + それまでだ | Nếu | Nếu tình trạng trở nên như thế thì sẽ không còn ý nghĩa gì hết | Con người nếu mà chết đi thì sẽ chấm dứt. Trong lúc còn sống thì muốn làm gì hãy làm đi.死んでしまえばそれまでだ | ||
4 | 〜には当たらない | Vtừ điển ・N động từ する + には当たらない | không có gì phải | Đưa ra nhận định, lời khuyên để làm giảm cường độ về cảm giác không tốt của đối phương. đi kèm với động từ thể hiện sự bình phẩm, đồng cảm (驚く、悲観する、非難する、) |
Ở kì đại hội lần này không có gì phải bi quan về thành tích. Phía trước vẫn còn rất nhiều cơ hội. 今度の大会での成績を悲観するには当たりません。 |
||
5 | 〜でなくてなんだろう(か) ではなく nếu không phải なんだろか thì là gì |
N + でなくてなんだろう(か) | Nếu đây không phải là… thì là gì | Ngoài cái đó ra thì tôi không thể nghĩ ra cái gì khác. Thể hiện cảm xúc như: 感動 cảm động, 嘆き nỗi đau buồn, 称賛 sự hâm mộ |
Có thể trình diễn hoàn hảo được ca khúc mà chỉ nghe qua một lần, anh ấy mà không phải thiên tài nữa thì là gì. 彼は天才でなくてなんだろうか |
||
19 | 評価・感想 | 1 | 〜に足る | V từ điển・N_する+ に足る | đủ để | Điều đó thì đủ để có thể… 「取るに足らない」 không đủ giá trị để có thể |
Thông tin có được từ internet thì tôi không nghĩ rằng đủ sự tin cậy. 信頼に足るものとは思えない |
2 | 〜に耐える ~に耐えない |
V từ điển・N_する+ 〜に耐える | Được・Không được, Không thể chịu được | Được・Không được đánh giá tốt khi mà chỉ dựa vào điều đó. Không thể chịu được tình trạng tồi tệ Đi kèm với một số từ giới hạn như : 見る, 聞く, 鑑賞 かんしょう hiểu rõ giá trị cao, 批判. |
– Văn học nhi đồng xuất sắc thì cũng có thể nhận được sự thưởng thức của người lớn. 大人の鑑賞にも耐えるものだ – Lời nói xấu xa thì rất khó nghe. 人の悪口は聞くに耐えない |
||
3 | 〜といったらない 言ったらない hết nói, không thể nói |
イ形い・な形(だ)・N + といったらない | không diễn tả nỗi | kinh ngạc về mức độ cực hạn của sự vật, sự việc, không thể diễn tả bằng lời. | Gã đó lôi thôi không diễn tả nỗi. Đồ đạc thì hay làm mất, thời gian thì chậm trễ,… あいつはだらしないといったらない |
||
4 | 〜かぎりだ | イ形い・な形な+ かぎりだ | Cực kì | Cực kì, cỡ như không có gì sánh bằng. Đi kèm với những tính từ thể hiện cảm giác. |
Bạn bè thì gần đây, mọi người bận hay sao đó, chẳng có ai liên lạc, rất là buồn. 寂しい限りだ |
||
5 | 〜極まる ~極まりない |
な形な+ 極まる な形(なこと)・ い形(いこと) + 極まりない |
đạt đến độ cực hạn | dùng chung với những tính từ な (dạng Hán tự, không phải ひらがな) có ý nghĩa đánh giá xấu, không tốt. 「感極まる」thể hiện sự cảm động mạnh một cách nhất thời. |
Việc đưa ra phán quyết không đúng đắn như thế thì rất là đáng tiếc. 残念極まる | ||
6 | 〜とは | Thể thông thường (な形(だ)・名(だ))+とは | cái việc mà | ~ thì kinh khủng, sửng sốt, ghê. | Vì nghe là phía trước có con thác nên đã chạy đến như thế này rồi vậy mà đến đây dùng lại thì thật là… ここで行き止まりとは | ||
20 | 心情・強制的思う | 1 | 〜てやまない
止む やむ ngừng |
Vて + やまない | cảm xúc lúc nào cũng, mãi không ngừng | Cảm xúc mạnh cứ tiếp diễn diễn tả trạng thái trong lòng như 願う、期待する、愛する… Không sử dụng đối với những động từ thể hiện cảm xúc nhất thời như 失望する、腹を立てる,. Chủ ngữ thì thường là ngôi thứ nhất nhưng không có nêu ra trong câu. |
Bố mẹ thì lúc nào cũng kì vọng vào tương lai của những đứa con. 親は子供の将来を期待してやまないものだ。 |
2 | 〜に耐えない | N + に耐えない | không thể kiềm nén được | Cảm xúc quá mạnh đến mức không thể kiềm nén được. Đi kèm với một số danh từ hạn chế thể hiện cảm xúc như 感謝、感激、同情,… Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất nhưng không nêu ra trong câu. |
Việc anh Tanaka nhận được phần thưởng này thì đến cả người bạn như tôi cũng vui không chịu nổi. 喜びに耐えません。 | ||
3 | 〜ないではすまない ~ずにはすまない 済む→済まない không xong |
V ない形 + ではすまない V ない形 + ずにはすまない V_する→せず |
không thể tránh khỏi | Nếu nghĩ về thường thức xã hội hay tình trạng trong trường hợp đó thì đây nhất định là việc không thể tránh khỏi, rằng đây là việc phải làm. | Nếu lỡ gây tổn thương cho người khác thì không xin lỗi là không xong. 謝らないではすまない。 |
||
4 | 〜ないではおかない ~ずにはおかない |
Vない +ではおかない Vない +ずにはおかない *以外 する→せず |
Nhất định phải làm | sự quyết ý mạnh mẽ của tác giá đối với việc nhất định phải thực hiện → ngôi thứ nhất tính quyết liệt đối với trạng thái của sự vật, sự việc một cách tự nhiên. → không phải sinh vật hoặc ngôi thứ nhất |
Quả nhiên câu chuyện đó là bịa đặt, tuyệt đối nếu không thú nhận là không xong đâu. 白状させないではおかないぞ |
||
5 | 〜禁じ得ない | N + を禁じ得ない | không thể kiềm chế được | Đi với danh từ có ý nghĩa bao hàm cảm xúc. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất nhưng không được thể hiện trong câu. |
Trực tiếp thấy được vết thương chiến tranh một cách chân thực nhất nên đã không cầm được nước mắt. 涙を禁じ得なかった。 |
||
6 | 〜を余儀なくされる ~を余儀なくさせる 余儀: Phương pháp khác; vấn đề khác |
N + を余儀なくされる Chủ ngữ là người N + を余儀なくさせる chủ ngữ là sự tình, không phải con người |
không còn cách nào khác | Vì sự tình như thế nên con người bị buộc phải される Vì sự tình như thế nên sự việc bị buộc phải させる |
Anh ấy trong thời gian buộc phải nhập viện vì bệnh tình thì đã viết nên cuốn tiểu thuyết này. 病気で入院を余儀なくされている間に Việc bão đổ bộ đã buộc chúng tôi phải thay đổi kế hoạch leo núi. |
.