Cách nói khác của はい trong tiếng Nhật
Học thêm những cách nói khác của はい (hai) trong tiếng Nhật.
1. うん (un) : ừa/ Ừ
Cách nói ít trang trọng hơn của “hai”, dùng giữa những người thân thiết với nhau.
2. ええ (e e): vâng
Giống “un” nhưng thường được dùng bởi người lớn, người thân nhưng vẫn có 1 chút lịch sự.
3. そうです (Sōdesu) : đúng vậy
Dùng khi bạn muốn khẳng định lại điều người khác nói là đúng.
4. そうしよう (Sō shiyou): làm vậy đi, quyết vậy đi
Dùng khi đã quyết định.
5. かしこまりました (kashikomarimashita) : vâng tôi hiểu rồi
Là cách nói trang trọng hơn của “wakarimashita”, thường dùng trong công việc.
6. しょうちしました (shōchishimashita) : vâng tôi biết rồi
Giống với “kashikomarimashita” nhưng lịch sự hơn nữa.
7. 了解しました / りょうかいしました/ ryōkaishimashita : Đã hiểu rõ
Bớt trang trọng hơn so với 2 từ trước nhưng nhấn mạnh ý là bạn đã hiểu rõ những gì người kia truyền đạt.
Xem thêm:
Những câu xin lỗi cần biết khi sống ở Nhật
74 Câu hỏi và trả lời thông dụng trong tiếng Nhật