Home / Ngữ pháp N5 / [Ngữ pháp N5] Mẫu câu nghi vấn

[Ngữ pháp N5] Mẫu câu nghi vấn

[Ngữ pháp N5] Mẫu câu nghi vấn


I. Mẫu ngữ pháp

「あの人は どなたですか。」
Người đó là ai / vị nào?

Một số mẫu câu hỏi thông dụng về con người, sự vật sự việc và tính chất, vị trí của sự vật sự việc đó

1. Cấu trúc:

だれ・どなた
ai / vị nào

Cách dùng: Dùng để hỏi người.『どなた』(vị nào?) là cách nói lịch sự của『だれ』.

Ví dụ:
これはだれのペンですか。Đây là cây bút của ai?

 

2. Cấu trúc:

なに・なん
cái gì / gì

Cách dùng: Dùng để hỏi một sự vật, sự việc hoặc hiện tượng.

Ví dụ:
A「それはなんの本ですか。」Đây là sách gì vậy?

B「りょうりの本です。」Đây là sách nấu ăn.

 

3. Cấu trúc:

どこ・どちら
ở đâu

Cách dùng: Dùng để hỏi nơi chốn.『どちら』là cách nói lịch sự của『どこ』.

Ví dụ:
お国はどちらですか。Bạn ở nước nào?

 

4. Cấu trúc:

どうやって・なんで
làm thế nào / bằng cái gì

Cách dùng: Dùng để hỏi cách thức và phương tiện.

Ví dụ:
どうやって / なんで会社に行きますか。Bạn đến công ty bằng phương tiện gì?

 

5.  Cấu trúc:

どんな N
N như thế nào

Cách dùng: Dùng để hỏi về đặc trưng của một địa điểm, nhân vật, đối tượng.

Ví dụ:
どんなおんがくがすきですか。Bạn thích thể loại nhạc nào?

 

6. Cấu trúc:

どの N
N nào

Cách dùng: Dùng để hỏi khi muốn xác định một đối tượng (vật hoặc người) nào đó trong một nhóm gồm 3 đối tượng trở lên.

Chú ý:『どの』thì bắt buộc phải đi với danh từ còn『どれ』thì không cần, ngoài ra『どれ』chỉ được dùng để hỏi về vật, còn『どの』thì dùng được cho cả người và vật.

Ví dụ:
A「その本をとってください。」Hãy mang theo sách đó nhé!

B「どの本ですか。」Sách nào vậy?

 

II. Mẫu ngữ pháp

「たまごが いくつ ありますか。」
Có bao nhiêu quả trứng?

 

Cấu trúc ngữ pháp cơ bản dùng để hỏi về số lượng và tuổi tác

Cấu trúc:

いくつ N
Bao nhiêu

Cách dùng: Dùng khi hỏi số lượng đồ vật và tuổi của người và động vật.

Ví dụ:
A「りんごがいくつ買いましたか。」Bạn đã mua bao nhiêu quả táo vậy?

B「三つ / 三こ買いました。」Tôi đã mua 3 quả.

A「いもうとさんは、いくつですか。」Em gái của bạn bao nhiêu tuổi?

B「15さいです。」Em gái tôi 15 tuổi.

 

III. Mẫu ngữ pháp

こちらは リンさんです。」
Đây là anh / chị Linh.

Mẫu câu xác định cụ thể một sự vật trong số từ 2 sự vật trở lên

 

Cấu trúc:

こちら・そちらは N
Người này là, Đây là / Người đó là, Đó là

Cách dùng: Dùng khi giới thiệu người khác nhưng không dùng cho gia đình mình.

Ví dụ:
こちらはリンさんのお母さんです。Đây là mẹ của Linh.

そちらはトムさんのお父さんです。Đây là ba của Tom.

 

Làm thử bài ngữ pháp N5:

1) A: 「いえで(   )べんきょうしましたか。」

B: 「わたしはいえではべんきょうしません。」

a. どのくらい
b. どんなくらい
c. どこで
d. こちらで

 

2) A: 「このかんじのいみをおしえてください。」

B: 「(   )かんじですか。」

a. それ
b. なに
c. どの
d. どっち

 

3) トム: 「(   )が、リンさんのお母さんですか。」

リン: 「はい、そうです。」

a. こちら
b. この母
c. どちら
d. どの人

 

4) A: 「駅からそこまで(   )かかりますか。」

B: 「10分くらいです。」

a. どんなくらい
b. どこ
c.どこで
d. どのくらい

 

5) A: 「きのう、ノートとはしゴムは(   )買いましたか。」

B: 「きのう、ノートを3さつとはしゴムを2こ買いました。」

a. いくつ
b. どんな
c. どの
d. どちら

 

Đáp án: 1-a; 2-c; 3-a; 4-d; 5-a