Home / Tiếng Nhật giao tiếp / Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng về thời tiết

Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng về thời tiết

Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng về thời tiết
Trong bài này chúng ta sẽ cùng học vê những mẫu hội thoại, giao tiếp tiếng Nhật về Thời Tiết

Chủ đề: THỜI TIẾT 天気(てんき)

1. 今日天気はどうですか。
Kyō tenki wa dōdesu ka.
Hôm nay thời tiết thế nào?

2. 今日は晴れていますよ。
Kyō wa harete imasu yo.
Ngày hôm nay trời sẽ nắng đấy.

3. 今日、天気予報を聞きましたか。
Kyō, tenki yohō wo kikimashita ka.
Bạn đã nghe dự báo thời tiết hôm nay chưa?

4. うん、天気予報によると、今日は雨だそうです。
Un, tenki yohō ni yoru to, kyō wa ameda sōdesu.
Vâng, theo như dự báo thời tiết thì hôm nay trời sẽ mưa đấy.

5. 天気予報が違うよ。
Tenk yohō ga chigau yo.
Dự báo thời tiết sai rồi.

6. いい天気ですね。
Ī tenki desu ne.
Thời tiết đẹp quá nhỉ!

7. 暖かい天気ですね!
Atatakai tenkidesu ne.
Thời tiết ấm áp quá nhỉ!

8. 涼しくて気持ちがいい天気ですね!
Suzushikute kimochi ga ī tenki desu ne.
Thời tiết mát mẻ và dễ chịu quá nhỉ!

9. 天気はそのままでいいですね。
Tenki wa sonomamade ī desu ne.
Thời tiết cứ thế này thì tốt nhỉ.

10. 今日は雲ですね!
Kyō wa kumo desu ne!
Hôm nay trời nhiều mây nhỉ!

11. もうすぐ雨ですよ。
Mōsugu ame desu yo.
Sắp mưa rồi đấy.

12. 午後雨らしいです。
Gogo ame rashī desu.
Có vẻ như buổi chiều trời sẽ mưa đấy.

13. 雨が降ってきた。
Ame ga futte kita.
Trời mưa rồi.

14. 大雨ですね!
Ōame desu ne!
Mưa to quá nhỉ!

15. 外に雨が多いです。
Soto ni ame ga ōi desu.
Bên ngoài trời mưa nhiều nhỉ.

16. 雨が止めました。
Ame ga tomemashita.
Mưa đã tạnh rồi.

17. 友達に聞いたんですが、明日は暖かくなるよ。
Tomodachi ni kiitan desuga, ashita wa atatakaku naru yo.
Tôi đã nghe bạn tôi nói, ngày mai trời sẽ ấm lên đấy.

18. テレビで見たんですが、明日は大雨だよ。
Terebi de mitan desuga, ashita wa ōameda yo.
Tôi đã xem trên tivi, ngày mai sẽ có mưa to đấy.

19. 新聞で読みましたけど、明日はすごく寒いですよ。
Shinbun de yomimashitakedo, ashita wa sugoku samui desu yo.
Tôi đã đọc trên báo, ngày mai sẽ rất lạnh đấy.

20. 今日、風が吹きます。
Kyō, kaze ga fukimasu.
Hôm nay trời gió.

21. 強い風ですね!
Tsuyoi kaze desu ne!
Gió mạnh nhỉ!

22. 風が吹き終わりました。
Kaze ga fuki owarimashita.
Gió đã ngừng thổi rồi.

23. 風(かぜ)が弱(よわ)く吹きます。
Kaze ga yowaku fukimasu.
Gió thổi nhè nhẹ.

24. 外(そと)、寒(さむ)いですか。
Soto samui desu ka.
Bên ngoài trời có lạnh không?

25. 今日は寒(さむ)いですね!
Kyō wa samui desu ne.
Hôm nay trời lạnh nhỉ?

26. 寒(さむ)くてたまらない。
Samukute tamaranai.
Lạnh không chịu được.

27. 今日マイナス15度(ど)になりました。
Kyō mainasu 15-do ni narimashita.
Hôm nay âm 15 độ đấy.

28. 暑(あつ)すぎる。
Atsu sugiru.
Nóng quá.

29. 暑(あつ)すぎですね。
Atsu sugi desu ne.
Nóng quá nhỉ.

30. どんな季節(きせつ)が好(す)きですか。
Donna kisetsu ga suki desu ka.
Bạn thích mùa nào?

31. 春(はる)が好(す)きですか。
Haru ga suki desu ka.
Bạn có thích mùa xuân không?

32. 私は春(はる)が一番(いちばん)好(す)きです。
Watashi wa haru ga ichiban sukidesu.
Tôi thích nhất mùa xuân.

33. 夏(なつ)になると雨(あめ)が多(おお)いです。
Natsu ni naru to ame ga ōi desu.
Mùa hè đến là mùa mưa nhiều lên.

34. 秋(あき)になると涼(すず)しくなります。
Aki ni naru to suzushiku narimasu.
Mùa thu đến sẽ trở nên mát mẻ.

35. 冬(ふゆ)になると寒(さむ)くて雪(ゆき)が多(おお)いです。
Fuyu ni naruto samukute yuki ga ōi desu.
Mùa đông đến trời sẽ lạnh và có nhiều tuyết.

36. ベトナムでは四季(しき)があります。
Betonamu dewa shiki ga arimasu.
Ở Việt Nam có 4 mùa.

37. 春(はる)が終(お)わると霧雨(きりさめ)が始めます。
Haru ga owaru to kirisame ga hajimemasu.
Khi mùa xuân kết thúc là lúc mùa mưa bắt đầu.

38. 日本では台風(たいふう)の雪(ゆき)がよく降(ふ)ります.
Nihon dewa taifū no yuki ga yoku furimasu.
Ở Nhật Bản thường có bão tuyết.

39. 去年(きょねん)大変(たいへん)な乾季(かんき)が起(お)こりました。
Kyonen taihen na kanki ga okorimashita.
Năm ngoái đã xảy ra trận hạn hán khủng khiếp.

40. 春(はる)、夏(なつ)、秋(あき)、冬(ふゆ)、それぞれ景色(けしき)がきれいに変(か)えます。
Haru, natsu, aki, fuyu, sorezore keshiki ga kirei ni kaemasu.
Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông, mỗi mùa phong cảnh biến đổi rất đẹp.

.