Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật vào ngày đầu đi làm
下記に簡単に自己紹介案内 (Giới thiệu ngắn gọn bản thân)
はじめまして、アンと申します。どうぞ宜しくお願い致します
Hajimemashite. An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu
(Tôi là An. Lần đầu được gặp, mong được sự giúp đỡ của bạn)
ベトナムから来ましたアンと申します。どうぞ宜しくお願い致します
Betonamu kara kimashita An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu
(Tôi là An đến từ Việt Nam. Mong được sự giúp đỡ của bạn)
下記、具体的に自己紹介案内 (Giới thiệu cụ thể bản thân)
はじめまして、アンと申します。何もわかりませんが、一生懸命頑張りますので、宜しくお願いします
Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu.
(Xin chào, tôi là An. Vì có nhiều điều chưa biết nên tôi sẽ cố gắng làm việc. Rất mong sự giúp đỡ của mọi người.)
Lưu ý: Trường hợp này thường được sử dụng buổi đầu tiên đi làm, nhân viên sẽ giới thiệu bản thân mình trước mọi người ở công ty mới.
いつもお世話になっております。Kosaido営業課のアンです。
Itsumo osewani natte orimasu. Kosaido eigyouka no An desu.
Xin chào, Tôi là An ở bộ phận kinh doanh.
お電話では何度もお話ししていたんですが、お会いするのは初めてですね。今後とも宜しくお願い致します。
Odenwa de wa nandomo ohanashi shiteitan desu ga, o ai shuru no wa hajimete desu ne. Kongo tomo yoroshiku onegaiitashimasu.
Nhiều lần đã trao đổi điện thoại nhưng hôm nay là lần đầu tiên gặp ông đấy nhỉ. Rất mong từ hôm nay nhận được sự giúp đỡ của ông).
Lưu ý: Trường hợp này sử dụng giới thiệu bản thân với khách hàng.
Xem thêm bài:
Học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Từ vựng tiếng Nhật trong bảng hợp đồng lao động