4 Trợ Từ tiếng Nhật chỉ hướng
Sau đây là 4 dạng sử dụng trợ từ tiếng Nhật trong ý nghĩa chỉ hướng của động từ, hướng ở đây muốn nói đến vị trí bắt đầu, kết thúc, hoặc xu hướng địa lý của hành động.
1. に / へ (ni, e)
Hai loại trợ từ này chỉ hướng của sự vận động. に và へ giúp người nghe hình dung đó là hướng đến của động từ (ví dụ: gửi đến đâu đó, đi đến đâu đó, chạy đến đâu đó…) Vậy nên những động từ đi kèm với trợ từ này cũng cũng mang ý nghĩa có một điểm kết thúc nào đó. Trong trường hợp này, bạn có thể thay thế được giữa に và へ (nên nhớ chỉ trong ý nghĩa chỉ hướng này thôi nhé!).
Ví dụ:
歩いて駅に / へ行きます。
Tôi đi bộ đến nhà ga.
田中さんに / へメールを送ります。
Tôi gửi mail [đến] cho anh Tanaka.
2. から (kara)
Nếu trong ý nghĩa thời gian, から diễn đạt một thời điểm mà tại đó hành động bắt đầu thì tương tự trong ý nghĩa hướng của hành động, から cũng diễn đạt một vị trí mà tại đó hành động bắt đầu. Bạn có thể dịch là “từ” (from).Ví dụ:
今会社から帰ったところです。
Tôi mới trở về từ công ty.
昨晩、何時ごろ友達から電話がありましたか。
Tối qua lúc mấy giờ thì có điện thoại từ bạn tôi?
3. から~まで (kara ~ made)
から~まで đi chung với nhau diễn tả nơi bắt đầu và nơi kết thúc của hành động. Bạn có thể dịch là “từ …. đến ….”. Ví dụ:
駅からホテルまでは、何分ぐらいかかりますか。
Từ nhà ga đến khách sạn mất bao nhiêu phút.
ホノルルから横浜まで、船で帰ります。
Tôi trở về Yokohama từ Honolulu bằng thuyền.
4. より (yori)
より trong ý nghĩa chỉ hướng chỉ là cách nói khác của から nhưng ở thể lịch sự mà thôi. より cũng diễn tả vị trí bắt đầu của hành động, ví dụ:
さくらのホテルは、駅の東口より歩いて5分。
Khách sạn Sakura cách phía đông nhà ga 5 phút đi bộ.
(Đi bộ từ phía đông nhà ga đến khách sạn Sakura mất 5 phút.)
来週、関西より九州に移動の予定です。
Tuần tới tôi dự định sẽ đi từ Kansai đến KyuuShuu.
Xem thêm:
Cách hỏi và chỉ đường trong tiếng Nhật
Từ vựng tiếng Nhật chỉ vị trí, phương hướng