Cách Chia Thể Trong Ngữ Pháp N5
Trong bài này chúng ta sẽ cùng học về cách chia các thể thể て, thể る , thể ない , thể た trong Ngữ Pháp N5.
1. Chia động từ thể て
Nhóm 1: Trước ます là hàng 「い」
い、ち、りー>って
み、に、びー>んで
しー>して
きー>いて
ぎー>いで
Đặc biệt: いきますー>いって (Hãy đi )
例: 飲みますー>飲んで ( Hãy uống )
書きますー>書いて (Hãy viết )
Nhóm 2: Trước ます là hàng 「え」
V(え)ますー>V(え) + て
例:食べますー>食べて ( Hãy ăn )
Nhóm 3:
しますー>して
来ますー>来て (Hãy đến )
例: 勉強しますー>勉強して ( Hãy học )
2. Chia động từ thể ない
Nhóm 1: Trước ます là hàng 「い」
V(い)ますー> V(あ)ない
Đặc biệt いー>わ
例;書きますー>書かない ( Không biết )
飲みますー>飲まない ( Không uống )
買いますー>買わない ( Không mua)
Nhóm 2: Trước ます là hàng 「え」
V(え)ますー>V(え) + ない
例;食べますー>食べない ( Không ăn )
Nhóm 3:
しますー>しない
来ますー>来ない
例;勉強しますー>勉強しない ( Không học )
運転しますー>運転しない ( Không vận động )
3. Chia động từ thể る
Nhóm 1: Trước ます là hàng 「い」
V(い)ますー> V(う)
例;買いますー>買う( Mua )
話しますー>話す ( Nói )
Nhóm 2: Trước ます là hàng 「え」
V(え)ますー>V(え) + る
例;食べますー>食べる ( Ăn )
起きますー>起きる ( Thức dậy )
Nhóm 3:
しますー>する
来ますー>来る
例;結婚しますー>結婚する ( Kết hôn )
勉強しますー>勉強する ( Học )
4. Chia động từ thể た
Nhóm 1: Trước ます là hàng 「い」
い、ち、りー>った
み、に、びー>んだ
しー>した
きー>いた
ぎー>いだ
Đặc biệt: いきますー>いった (Đã đi )
例: 飲みますー>飲んだ ( Đã uống )
書きますー>書いた ( Đã viết )
Nhóm 2: Trước ます là hàng 「え」
V(え)ますー>V(え) + た
例:食べますー>食べた ( Đã ăn )
Nhóm 3:
しますー>した
来ますー>来た
例: 勉強しますー>勉強した ( Đã học )
Xem thêm:
Ngữ pháp N5: Phân biệt こ、そ、あ、ど
Bảng chia các thể tiếng Nhật N5, N4