Home / Học tiếng Nhật / Cách dùng và ý nghĩa của 恐れ入ります(おそれいります)

Cách dùng và ý nghĩa của 恐れ入ります(おそれいります)

​Cách dùng và ý nghĩa của 恐れ入ります(おそれいります)
「恐れ入ります」 の意味や使い方とは?

「恐れ入ります」は、申し訳ない気持ちや感謝の気持ちを、敬意をもって示すときに使用される言葉です。
Đây là cụm từ bày tỏ sự biết ơn và xin lỗi một cách thành kính. Vì thể hiện được sự thành kính nên thường được dùng với ĐỐI TÁC, KHÁCH HÀNG.

3 cách dùng phổ biến nhất của 恐れ入ります
使い方1:依頼する際の「恐れ入ります」 Khi nhờ vả (đứng đầu câu)

・恐れ入りますが、取引先にメールの送信をお願いできますでしょうか。
Phiền anh gửi mail cho đối tác giúp tôi được không ạ?

・お忙しいところ恐れ入りますが、是非ともよろしくお願い申し上げます。(câu này hay gặp trong mail)
Xin lỗi vì đã làm phiền anh trong lúc bận rộn, rất mong anh giúp đỡ chúng tôi.

使い方2:質問する際の「恐れ入ります」
Khi đặt câu hỏi (đứng ở đầu câu)

・恐れ入りますが、お名前をうかがってもよろしいでしょうか。
Xin lỗi, tôi có thể hỏi tên anh được không ạ?

・恐れ入りますが、この案件について質問させていただいてもよろしいですか
Xin lỗi, tôi có thể hỏi về dự án này được không ạ?

使い方3:感謝やお詫びの「恐れ入ります」Khi muốn cảm ơn, xin lỗi (đứng ở cuối câu)

・忙しいなかで、ご協力いただき、恐れ入ります
Cảm ơn anh dù bận rộn vẫn hợp tác với chúng tôi.

・こちらの失敗により、お手数をおかけし、恐れ入ります
Do thất bại của chúng tôi mà làm phiền anh, thật ngại quá. (Xin lỗi anh, do thất bại của chúng tôi mà làm phiền tới anh)

Ngoài ra từ này còn dùng để đáp lại khi được khen để bày tỏ sự khiêm tốn (giống như いいえ、まだまだです), các bác trung niên còn dùng cách nói này.

Và còn dùng để bày tỏ sự ngạc nhiên, thán phục trước ai đó (先生の教えには、いつも恐れ入ります) và thừa nhận sự thua cuộc của bản thân (恐れ入りました。次の勝負までに腕を磨いて参ります)

Theo: Thu Hiền

Xem thêm:
Những câu xin lỗi cần biết khi sống ở Nhật
Luyện nghe Minna no Nihongo – Bài 1