Trong bài này chúng ta sẽ cùng học cách nói giờ trong tiếng Nhật.
– Hỏi giờ trong tiếng Nhật như thế nào?
– Cách hỏi giờ trong tiếng Nhật.
– Cách nói giờ trong tiếng Nhật.
– Cách nói hơn, giờ kém trong tiếng Nhật
Cách hỏi giờ và nói giờ bằng tiếng Nhật
Để hỏi giờ và nói giờ bằng tiếng Nhật, các bạn có thể sử dụng một trong 3 cách dưới đây:
Cách 1.
Hỏi: いま、なんじ ですか?( 今、何時ですか?)
Ima nanji desu ka?
Mấy giờ rồi?
Trả lời: いま、3じです。(今、3時です。)
Ima san ji desu
Bây giờ là 3 giờ.
Cách 2.
Hỏi: いま、なんじ?(今、何時?)
Ima nanji?
Bây giờ là mấy giờ rồi?
Trả lời: いま、3じ。(今、3時。)
Ima san ji
Bây giờ là 3 giờ.
Cách 3.
Hỏi: なんじ?(何時?) Nanji?
Trả lời: 3じ。(3時。) San ji
3 giờ
Cách nói giờ rưỡi trong tiếng Nhật.
Cách nói giờ rưỡi: số giờ + ji han
Trong đó “han” có nghĩa là một nửa, khi nói về thời gian nó là rưỡi hoặc 30 phút
Ví dụ: để nói “Bây giờ là 2 rưỡi” các bạn chỉ cần thêm chữ “han” vào sau giờ là được.
いま、にじ はん です (今、2時半です)
(ima,ni ji han desu)
Bây giờ là 2 rưỡi
Cách nói giờ kém trong tiếng Nhật:
Để nói giờ kém bạn sử dụng cấu trúc: Số giờ + phút ( じ + ふん) + mae(まえ)
Ví dụ :
ごじじゅうふんまえ
Go jiji ~yuufunmae
5 giờ kém 10
Cách nói giờ hơn trong tiếng Nhật:
Cách nói giờ hơn: số giờ + phút (じ+ ふん)
Ví dụ:
よじごじゅうふん
4 giờ 15 phút
はちじごふん
8 giờ 5 phút
いま、はちじごふん です
Bây giờ là 8 giờ 5 phút
Xem thêm:
Cách nói giờ giấc bằng tiếng Nhật
Các từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật