Mẫu câu không cho phép trong tiếng Nhật
I. Cắt ngang lời yêu cầu.
先週休みだばかりじゃないか。
(Senshuu yasunda bakarijanaika)
Mới tuần trước cậu nghỉ rồi mà.
またなのか。
(Matananoka)
Lại nữa à?
何かあるんですか。
(Nanika arundesuka)
Anh có chuyện gì phải không ?
毎週同じ日か。
(maishuu onajibiika)
Tuần nào cũng ngày nào hết vậy.
休まないだろうね。
(Yasumanaidaroune)
Có lẽ cậu không nghỉ được đâu.
II. Không cho phép.
だめですよ。
(Damedesuyo)
Không được đâu.
許可できませんですね。
(Kyoka dekimasen ne)
Tôi không thể cho phép.
無料だね。
(Muridane)
Không chấp nhận được đâu.
だめ、だめ。
(Dame, dame)
Không được, không được.
とんでもない。
(Tondemonai)
Không được đâu.
III. Rút lại lời yêu cầu.
わかりました。じゃあ、もどります。
(Wakarimashita. Jaa, modorimasu)
Tôi hiểu rồi. Vậy, tôi sẽ quay về.
じゃあ、そうします。
(Jaa, sooshimasu)
Vậy tôi sẽ làm như thế.
今回はあきらめます。
(Konkai wa akiramemasu)
Lần này tôi đành chịu vậy.
やっばり無理ですか。
(Yabbari muridesuka)
Xét cho cùng là không được phải không.
そうですか、しょうがないね。
(Soudesuka, shooganaine)
Nếu vậy thì đâu còn cách nào nữa.
Xem thêm bài:
Cách nói từ chối khi Sếp rủ đi nhâu bằng tiếng Nhật
Các Trạng Từ chỉ tần suất trong tiếng Nhật