Cách nói từ chối khi Sếp rủ đi nhâu bằng tiếng Nhật
Không muốn đi về mà bị Sếp rủ đi nhậu thì trả lời như thế nào cho khéo được nhỉ?
Nếu nói thẳng ra là 「いいえ、行きたくないです」là xác định bị GHIM ngay đấy.
👉 Thế thì trong bài viết này mình xin chia sẻ một số cách từ chối sao cho thật khéo léo nhé.
💢 すみません。○○はちょっと…
○○ ở đây có thể là thứ trong tuần, là thời gian hay là một danh từ nào đó. Cách nói này có thể được hiểu là:
・ちょっと…○○は嫌です。
・ちょっと…○○は苦手です。
・○○はできません。
Khi sử dụng cách nói này, giọng điệu hoặc gương mặt của chúng ta cũng nên thể hiện sự từ chối nữa nhé.
Ví dụ:
・あー、すみません。今夜はちょっと…
Ôi, tớ xin lỗi. Tối nay thì hơi…
・すみません。お寿司はちょっと…
Tôi xin lỗi. Tôi không ăn được sushi.
=>Đây là cách nói thể hiện sự từ chối nhẹ nhàng
💢 ○○は~まして…/~でして…
Trong tiếng Nhật, khi từ chối thì cũng có trường hợp sẽ không nói rõ ràng đến cuối cùng mà bỏ lửng giữa như trong ví dụ sau đây:
・今夜は、予定がございまして…
Tối nay tôi có hẹn rồi nên là…
・明日の会議の準備はしておりまして…
Tôi đang chuẩn bị cho cuộc hợp ngày mai nên là…
💢 申し訳ありません。
Cụm từ này sẽ được nói trước khi từ chối một việc gì đó. Bằng cách này có thể truyền tải một cách rõ hơn cảm giác có lỗi của người nói khi phải từ chối điều đó.
Ví dụ:
・申し訳ありません。おすしはちょっと…
Tôi rất lấy làm xin lỗi nhưng tôi không ăn được Sushi.
・申し訳ありません。3時から会議がございまして…
Thật sự xin lỗi. Từ 3 giờ tôi có một cuộc họp nên là…
💢 せっかく…
Đây là cách nói được dùng rất nhiều khi từ chối, mang nghĩa “tôi rất lấy làm tiếc…” hay “do không tiện lắm nên là…”
Ví dụ:
・せっかくですが、その日は出張の予定でして…
Tôi rất lấy làm tiếc nhưng hôm đó tôi có chuyến công tác nên là…
・せっかくお誘いくださいましたのに、すみません…
Anh đã mất công mời rồi vậy mà…Thật xin lỗi.
💢 またご一緒させてください。
Cách nói này được dùng ở cuối đoạn hội thoại với nghĩa là “Lần tới tôi muốn đi cùng nên lại rủ tôi nữa nhé”
Ví dụ:
・大変申し訳ございませんが、またご一緒させてください。
Tôi vô cùng xin lỗi, tôi xin phép để lần sau nhé.
・今回は伺えないんですが、またご一緒させてください。
Lần này tôi không thể đi được nên tôi xin phép để lần sau nhé.
Theo: phanhshares
Xem thêm:
74 Câu hỏi và trả lời thông dụng trong tiếng Nhật
Cách nói khi “Muốn từ chối” trong tiếng Nhật