Mẫu câu trì hoãn ý kiến, quyết định trong tiếng Nhật
Không nói ra ý kiến.
1. さあ、どうですかねえ。(Saa, doudesukanee)
Vậy thì, như thế nào nhỉ…
2. そうだなあ。。。(Soudanaa…)
Vậy à…
3. なんとも言えませんね。(Nantomo iemasen ne)
Dù sao thì cũng không nói được.
4. なんとも申し上げられないですね。(Nantomo moushiagerarenai desu ne)
Dù sao tôi cũng xin không thể nói được không ạ.
5. そんなこと、どうでもいいじゃないですか。(Sonnakoto, doudemoiijanai desu ka)
Chuyện đó thì, tôi cũng không biết nên làm thế nào nữa.
6. 私の一存では決めかねます。(Watashi no ichizon dewa kimekanemasu)
Tôi không dám quyết định theo ý riêng của mình.
Trì hoãn quyết định.
1. もう少し時間をいただけますか。(Mousukoshi jikan wo itadakemasuka)
Anh cho tôi thêm thời gian được không?
2. まだ先の話ですから。。。(Mada sakino hanashidesukara…)
Vì mới nói chuyện (nên tôi chưa thể trả lời liền).
3. 返事は後でもいいですか。(Henji wa atodemo iidesuka)
Để tôi trả lời sau được không?
Tránh sự kết luận.
1. ええ、一応。(Ee, ichiou)
Vâng, tạm thời là vậy.
2. そんな人じゃないと思うけどなあ。(Sonnahitojanaito omoukedonaa…)
Tôi nghĩ chắc không phải là người như thế đâu…
3. まあね。(Maane)
Sao cũng được.
4. そんなとこかな。(Sonnatokokana)
Việc xảy ra như thế thì sao ta.
5. そうかもしれませんね。(Soukamoshiremasenne)
Nhiều khi không chừng là như thế thì sao.
Xem thêm bài:
Cách nói từ chối khi Sếp rủ đi nhâu bằng tiếng Nhật
50 Bài học Kaiwa giao tiếp tiếng Nhật N5, N4 PDF