Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 37
Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình Minna No Nihongo I. Giáo trình Minna No Nihongo I là giá trình học tiếng Nhật cơ bản nhất cho N5, N4.
Động từ thể Ukemi (受身)
I. Cách chia
Nhóm I: Chuyển [ i ] thành [ are ].
~ます | 受身(うけみ) |
ききます | きかれます |
よみます | よまれます |
はこびます | はこばれます |
とります | とられます |
つかいます | つかわれます |
こわします | こわされます |
Nhóm II: Thêm られ.
たべます | たべられます |
ほめます | ほめられます |
みます | みられます |
Nhóm III:
きます | こられます |
します | されます |
II. Thể Ukemi trong bài này sử dụng chủ yếu trong câu bị động
1. Mẫu 1: N1 (người) は N2 (người) に + Ukemi
Ý nghĩa: Bị~, được~
Cách dùng: Khi danh từ 2 làm hành động nào đó đối với danh từ 1, danh từ 1 là phía nhận hành động đó.
a) Nghĩa tích cực: Được
Chú ý: Trong câu chủ động danh từ 1 là người nhận hành động, được biểu thị bằng trợ từ を, nhưng trong câu bị động trợ từ を thay bằng trợ từ は để biểu thị chủ từ, danh từ 2 là người làm hành động biểu thị bằng trợ từ に.
2. Mẫu 2: N1(người)は N2(người) に N3(vật)を+ Ukemi。
* Ý nghĩa: bị~
* Cách dùng: khi danh từ 2 làm một hành động nào đó đối với danh từ 3 là vật sở hữu của danh từ 1 và danh từ 1 cảm thấy hành động đó là quấy rầy hay làm phiền mình.
Chú ý: Trong mẫu câu này, người làm hành động biểu thị bằng trợ từ に, người nhận sự quấy rầy hay làm phiền bởi hành động đó biểu thị bằng trợ từ は , vật nhận hành động biểu thị bằng trợ từ を.
3. Mẫu 3: N は+ Ukemi。
Ý nghĩa: được~
Cách dùng: khi một hành động nào đó được thực hiện và người làm hành động đó không được đặc biệt chú ý đến, khi đó sự vật sẽ trở thành chủ từ.
Ví dụ:
あの ビールは 30 年まえに たてられました。
Tòa nhà kia được xây dựng 30 năm trước đây.
Chú ý: Khi sự vật không được đặc biệt nhấn mạnh như chủ đề của câu thì は được thay bằng が.
ここで ボディーが ようせつされます。
Thân xe được hàn ở đây.
III. Trợ từ に biểu hiện tỷ lệ:
Ví dụ:
一日に 1,500 台 自動車が 生産されています。
(1500 chiếc xe được sản xuất trong một ngày.)
二人に 一人は 大学へ 行きます。
(Cứ hai người thì một người học lên đại học.)
Xem thêm: Từ vựng Minna no Nihongo – Bài 37