Phân biệt các mẫu ngữ pháp có わけ trong JLPT N3
1.わけだ / というわけだ: hèn chi, thảo nào mà
Cấu trúc ngữ pháp | |
V thường
Aな/Nの+である |
+わけだ |
V thường
A/ Nだ |
+ というわけだ |
Ví dụ:
夜中に雪が降ったんですね。昨日の夜あんなに寒かったわけですね。
Nửa đêm hôm qua tuyết rơi nhỉ, thảo nào mà lạnh thế.
2. わけがない : làm gì có chuyện…., không đời nào mà….
Cấu trúc ngữ pháp | |
V thường | + わけがない |
Ví dụ:
こんなに暑いんだから、働けるわけがない。
Nóng như thế này thì làm sao mà làm việc được.
3. わけではない。というわけではない: không phải là
Cấu trúc ngữ pháp | |
V thường | + わけではない |
+ というわけではない |
Ví dụ:
このレストらンはいつもいっぱいだが、特別に美味しいわけではない。
Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách nhưng không phải là đồ ăn ngon.
4. わけにはいかない : Không thể làm V/ Phải làm V
Cấu trúc ngữ pháp | |
Vる/Vない | +わけにはいかない |
Ví dụ:
とても疲れたが、大事に会議があるかあ、休むわけにはいかない。
Mệt lắm nhưng vì có cuộc họp quan trọng nên không thể nghỉ được.
親友に飲めと言われたから、飲まないわけにはいかない。
Bị bạn thân bắt uống rượu nên không thể không uống.
Xem thêm:
80 Ngữ Pháp N3 cơ bản thường có trong JLPT N3
Hệ thông Ngữ pháp N3 theo cụm đã xuất hiện trong JLPT