Ngữ pháp mà các bạn học sinh khi học N3 thắc mắc rất nhiều:
Hôm nay mình nói về 2 mẫu ngữ pháp N3 là Vていく và Vてくる các bạn nhé
Có thể nói đây là 2 mẫu ngữ pháp mà các bạn hay bị nhầm lẫn với nhau. Nhưng chỉ cần 1 mẹo nhỏ thôi là sẽ có thể dễ dàng phân biệt được. Đó chính là “Vị trí người nói” hoặc “Mốc thời gian tiêu chuẩn”
Cùng đi vào cách dùng của từng mẫu np nhé!!
Vていく
1) Diễn tả hành động xảy ra theo hướng rời xa vị trí của người nói
VD: 来週そちらへ行くとき、くだものを買っていきます。
Tuần sau khi đến chỗ đó, tôi sẽ mua hoa quả mang đến.
➝ “そちら” là vị trí xa người nói, và hành động “くだものを買っていく” thể hiện hướng rời xa vị trí hiện tại người nói.
2) Miêu tả sự kiện có sự chuyển biến từ bây giờ cho đến tương lai hoặc từ một mốc thời điểm nhất định nào đó cho đến sau đó.
VD: これから暑くなっていくでしょう。
Có lẽ là từ bây giờ trở đi sẽ nóng lên.
➝ Mốc là hiện tại, và sự việc này sẽ bắt đầu từ hiện tại kéo dài đến tương lai
3) Diễn tả sự biến mất. Thường kết hợp với các động từ không thể hiện ý chí, chỉ ra rằng một cái gì đó ban đầu tồn tại rồi biến mất khỏi tầm nhìn của người nói, và cuối cùng hoàn toàn biến mất
VD: 太陽(たいよう)が地平線(ちへいせん)に沈(しず)んでいった。
Mặt trời dần lặn về phía chân trời.
Vてくる
1) Diễn tả hành động xảy ra theo hướng lại gần vị trí của người nói
VD: ワンさん、明日、私の家にワインを持ってきてくださいね。
Ngày mai mang rượu vang tới nhà tôi nhé Wang!
➝ Hành động “ワインを持ってくる” thể hiện hành động hướng tới vị trí hiện tại của người nói.
2) Miêu tả sự kiện xảy ra từ trước cho tới bây giờ, hoặc từ trước một mốc thời điểm nhất định nào đó cho đến mốc đó.
VD: 日本語を学(まな)ぶ人が増(ふ)えてきました。
Số người học tiếng Nhật đã tăng lên.
➝ Mốc là quá khứ, sự việc này bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục cho đến bây giờ.
3) Diễn tả sự xuất hiện. Thường kết hợp với các động từ không thể hiện ý chí, diễn tả một điều gì đó lúc đầu không tồn tại hoặc người nói không nhìn thấy và dần người nói nhìn thấy nó
VD: 太陽(たいよう)が地平線(ちへいせん)から昇(のぼ)ってきた。
Mặt trời từ từ nhô lên phía chân trời.
4) Chỉ hướng của cảm xúc. Chỉ dùng 「てくる」khi thể hiện cảm xúc bột phát.
VD: 涙(なみだ)が出てきた。
Nước mắt trào ra.
Ngoài ra Vてくる còn có 1 cách dùng nữa là “Đi đâu làm gì đó rồi quay lại” đã học ở N4 nữa các bạn nhớ nha.
Xem thêm:
Ôn tập nhanh 181 Ngữ Pháp N3, N2
Cách dùng 14 mẫu ngữ pháp ばかり trong tiếng Nhật