CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP BAKARI
CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP -ばかり (BAKARI)
💢 Mọi người thường gặp từ ばかり nhưng không biết liệu nó có bao nhiêu mẫu ngữ pháp, để có thể dịch đúng trong từng tình huống nhất định, thì ばかり tổng cộng có 14 mẫu ngữ pháp.
🍀 Mong sẽ giúp được mọi người phần nào đó, trên con đường học tiếng Nhật gian nan này.
✅ 1. từ chỉ số lượng ばかり khoảng từ chỉ số lượng
a. 一時間ばかり待ってください。
Hãy chờ khoảng 1 tiếng.
b. 三日会社を休んだ。
Tôi đã nghỉ làm khoảng 3 ngày.
✅ 2. ばかり – a. N ( trợ từ ) ばかり chỉ N / toàn là N. Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện, sự việc cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó
a. このごろ、夜遅くへんな電話ばかりかかってくる。
Gần đây, về khuya, tôi nhận được toàn là những cú điện thoại đáng ngờ.
b. うちの子はまんがばかり読んでいる。
Đứa con tôi chỉ đọc toàn truyện tranh.
✅ 3 V-てばかりいる, [Naばかりで] [A-いばかりで] [V-るばかりで] Suốt, hoài , chỉ . Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện, sự việc cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó
a. 遊んでばかりいないで、勉強しなさい。
Học đi chứ, đừng có chơi suốt ngày như thế.
b. 彼は言うばかりで自分では何もしない。
Anh ấy chỉ nói, chứ chẳng tự mình làm cái gì cả.
✅ 4. V-たばかりだ vừa mới V . Dùng để diễn tả một hành động, vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại ,mẫu câu này thể hiện một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.
a. さっき着いたばかりです。
Tôi vừa mới tới nơi.
b. このあいだ買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった。
Vừa mới mua gần đây, thế mà cái tivi nó đã hỏng mất rồi.
✅ 5. V-るばかりだ vẫn cứ, ngày càng.
a. 手術が終わってからも、父の病気は悪くなるばかりでした。
Cả sau khi phẫu thuật, bệnh tình của bố tôi ngày càng xấu đi.
b. コンピュータが導入されてからも、仕事は増えるばかりでちっとも楽にならない。
Sau khi trang bị máy tính mới, công việc vẫn cứ tăng lên, không thư thả hơn được chút nào.
✅ 6.V-る ばかりだ. Chỉ còn chờ … là xong (Hoàn tất). Diễn tả ý nghĩa “đã ở trạng thái lúc nào cũng có thể chuyển sang hành động tiếp theo”.
a. 荷物もみんな用意して、すぐにも出かけるばかりにしてあった。
Tôi đã chuẩn bị xong tất cả hành lí, chỉ còn chờ lên đường là xong.
b. 修理用部品も全部そろって後は組み立てるばかりという時になって、説明書がないことに気がついた。
Đến khi phụ tùng chi tiết đã đầy đủ, chỉ còn chờ lắp ráp vào thôi, thì tôi mới nhận ra là thiếu sách hướng dẫn.
✅ 7….ばかりのN : N có thể nói là / dường như… [A-いばかりのN] [V-るばかりのN]
a. 頂上からの景色は輝くばかりの美しさだった。
Cảnh vật nhìn từ trên đỉnh núi xuống, đẹp có thể nói là lộng lẫy.
b. 船はまばゆいばかりの陽の光を浴びながら進んでいった。
Con tàu tiến về phía trước trong ánh nắng có thể nói là loá mắt.
✅ 8…ばかりに – a…ばかりに chỉ tại / chỉ vì [Aばかりに] [V-たばかりに]
Nâng cao : R ( Vます)-たいばかりに chỉ vì muốn、 R ほしいばかりに : chỉ vì muốn
a. 二人は好き合っているのだが、親同士の仲が悪いばかりに、いまだに結婚できずにいる。
Đôi bạn rất yêu nhau, nhưng chỉ vì cha mẹ hai bên quan hệ không tốt mà đến bây giờ vẫn chưa cưới được.
b. 彼に会いたいばかりに、こんなに遠くまでやって来た。
Chỉ vì muốn gặp anh ấy nên tôi đã cất công đi xa thế này.
c. きちんと読めばわかっただろうに、あわてたばかりに誤解してしまった。
Ai cũng biết rằng nếu đọc cẩn thận thì sẽ hiểu đúng, vậy mà tôi đã hiểu nhầm, chỉ do đọc vội.
✅ 9. ばかりか, ばかりでなく…も Không chỉ…mà còn.. Diễn tả không chỉ A (mức độ nhẹ) mà còn B (mức độ cao hơn, còn hơn thế nữa)
a.彼女は歌ばかりでなくダンスも上手です。
Cô ấy không chỉ hát hay mà còn nhảy giỏi.
b. 彼は仕事や財産ばかりか、家族まで捨てて家を出てしまった。
Anh ta không chỉ vứt bỏ công việc và tài sản, mà đến cả gia đình mình cũng vứt bỏ để bỏ nhà ra đi.
✅ 10. V-てばかりもいられない cũng không thể cứ V mãi được
a. 父が亡くなって一か月が過ぎた。これからの生活を考えると泣いてばかりもいられない。
Bố mất đã được 1 tháng. Nghĩ đến cuộc sống sắp tới thì cũng không thể cứ khóc mãi thế này được.
b. このごろ体の調子がどうも良くない。かといって、休んでばかりもいられない。
Gần đây trong người có vẻ không khoẻ. Thế nhưng cũng không thể cứ nghỉ mãi được.
✅ 11. とばかりはいえない không thể khi nào cũng cho rằng.
a. 一概にマンガが悪いとばかりは言えない。中にはすばらしいものもある。
Không thể chỉ nói chung chung là truyện tranh không tốt. Trong đó cũng có những tác phẩm hay.
b. 一流大学を出て、一流企業に勤めているからといって、人間としてりっぱだとばかりはいえない。
Dù nói là tốt nghiệp một đại học hàng đầu, làm việc ở một công ti hàng đầu, cũng không thể nói là người hoản hảo.
✅ 12….とばかり思っていた cứ tưởng là [N/Na だとばかりおもっていた] [A/V とばかりおもっていた]
a. 河田さんは独身だとばかり思っていたが、もうお子さんが二人もあるそうだ。
Tôi cứ tưởng chị Kawada chưa lập gia đình, vậy mà nghe đâu chị ấy đã có 2 con.
b. 試験は来週だとばかり思っていたら、今週の金曜日だった。
Tôi cứ tưởng đến tuần sau mới thi, hoá ra là thứ 6 tuần này.
✅ 13. Vます・ない Bỏ (ます・ない) ~んばかり、ぬばかり( Là cách nói trong văn cổ ) dường như sắp V / tưởng chừng như V. ( ねばならぬ=なければならない)
a. デパートは溢れんばかりの買物客でごったがえしていた。
Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắp tràn ra bên ngoài.
b. うちの犬は誰か来ると、噛み付かんばかりに吠えるので困っている。
Con chó nhà tôi cứ hễ có ai đến、 là y như rằng nó sẽ sủa lên như sắp cắn người ta, khiến tôi rất khổ tâm.
c. 泣かぬばかりに懇願した。
Nó đã khẩn khoản cầu xin như sắp khóc.
✅ 14….…とばかり thường sẽ là dạng viết tắt と言わんばかり(に) như muốn nói rằng.
– Đi sau một mệnh đề , để diễn tả ý nghĩa : “ Cứ y như là muốn nói…” . Dùng trong trường hợp nhìn thấy trạng thái của đối phương muốn nói điều đó. Phía sau thường là những cách nói thể hiện sức mạnh hay mức độ mạnh. Từ dùng trong văn viết.
a. 相手チームの調子が崩れた。彼らはこのときと(言わん)ばかりに攻め込んだ。
Bên đối phương bắt đầu chơi rệu rã. Các tuyển thủ bên này bắt đầu tấn công như muốn nói rằng thời cơ đã chín mùi.
b. 今がチャンスとばかり、チャンピオンは猛烈な攻撃を開始した。
Nhà vô địch ra những đòn công kích quyết liệt như thể chính bây giờ là cơ hội.
c. 横綱はいつでもかかってこいとばかりに身構えた。
Võ sĩ đô vật hạng yokozuna thủ thế vững vàng như thể muốn nói “mời bạn cứ việc xông tới”.
d. お前は黙っていろと言わんばかりに、兄は私をにらみつけた。
Anh tôi lườm tôi như muốn nói mày im đi.
Theo: Trần Anh
Xem thêm:
Ôn tập nhanh 181 Ngữ Pháp N3, N2
Học Ngữ Pháp N3 – Phần 1