着物と浴衣の違いとは?5つの違いを説明
GIẢI THÍCH 5 ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA KIMONO VÀ YUKATA
💟皆さんは、着物と浴衣をどんな時に着るイメージがありますか?着物は成人式や結婚式などのイベントで着られ、浴衣はお祭りや花火大会などに着ていくイメージがあると思います。
Mọi người có hình dung vào thời điểm nào nên mặc Kimono và Yukata không nhỉ? Mình nghĩ rằng Kimono được mặc tại các sự kiện như lễ trưởng thành, đám cưới, còn yukata mặc trong các lễ hội thông thường hay lễ hội pháo hoa.
💟着物も浴衣も形や雰囲気は一緒なのに、どうして着ていく場所が違うのか、成人式や結婚式にどうして浴衣で行ってはいけないの?そもそも着物と浴衣にはどんな違いがあるのか。似た者同士の着物と浴衣の違いを、今回は5つご紹介していきます。
Kimono và Yukata có hình dáng cùng vẻ ngoài giống nhau, nhưng tại sao lại mặc chúng ở những nơi khác nhau? Tại sao không thể tham dự đám cưới hay lễ trưởng thành bằng Yukata được nhỉ?Vốn dĩ điểm khác biệt giữa Kimono và Yukata là gì? Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu 5 điểm khác biệt về chúng nhé.

歴史の違い: Khác biệt trong lịch sử hình thành
着物の歴史 : Lịch sử của Kimono
💟着物とは、KIMONOとして国際的にも通用する日本の伝統的な衣装のことを指しますが、本来の意味は、読んで字のごとく「着る物」を意味し、衣服全般をあらわす言葉でした。昔は日常的に着ている服を着物と呼んでいたんですね。また、現在の形の着物になったのは、平安時代に入ってからといわれています。それまでは、ズボンやスカート方の衣服に上衣の組み合わせや、ワンピースタイプの衣服が主流でした。
Kimono dùng để chỉ trang phục truyền thống của Nhật Bản, được lưu hành trên toàn thế giới với tên gọi KIMONO, nhưng nghĩa gốc của chúng tương tự như nghĩa của từ “着る物-きるもの-Đồ để mặc”, biểu thị tất cả các loại trang phục nói chung. Vì ngày xưa, trang phục mặc thường ngày được gọi là Kimono. Ngoài ra, hình dáng Kimono bây giờ được cho rằng bắt nguồn từ thời Heian. Kể từ đó trở đi, việc kết hợp trang phục váy ngắn với quần hay váy dài được lưu hành chủ yếu.

浴衣の歴史 : Lịch sử của Yukata
💟『浴衣は、現在の着物の形になった平安時代が起源とされています。当時の人々が蒸し風呂に入る時、水蒸気で火傷をしないようにと麻で作った着物「湯帷子(ゆかたびら)」を着たことから始まりました。
“Yukata bắt nguồn từ thời Heian, được cho rằng có hình dáng giống với Kimono ngày nay. Người dân thời đó khi đi tắm hơi, đã bắt đầu mặc một bộ Kimono làm từ sợi lanh với tên gọi “Yukatabira”, để tránh bị bỏng do hơi nước nóng.

💟時代の流れとともに湯帷子は、風通しが良く、汗をよく吸ってくれるので、現在のタオルやバスローブのような役割で、入浴後に着られるように変化していきます。呼び方も湯帷子から次第に「ゆかた(浴衣)」と省略して呼ばれるようになりました。江戸時代には、湯上り用のファッションから外出着として着用されるようになり、さらっと着やすい浴衣は夏の普段着として定着していきました。
Theo dòng thời gian, vì “Yukatabira” mang đặc tính thông thoáng, thấm hút mồ hôi tốt nên được sử dụng sau mỗi lần tắm dưới vai trò là khăn hay áo choàng hiện nay. Tên cũng dần dần được giản lược từ “Yukatabira” thành “Yukata”. Trong thời đại Edo, bước ra từ thời trang áo tắm, nó đã được mặc dưới tư cách như một trang phục đi chơi, và trở thành đồ hàng ngày không thể thiếu vào mỗi mùa hè bởi sự đơn giản, tiện lợi của mình.
用途の違い : Khác biệt trong công dụng
💟『歴史の違い』を比べてみてわかったことは、浴衣は着物の一種であり、夏に着る薄手の着物であることがわかりましたね!現在でも、着物はフォーマル用で浴衣はカジュアル用と定着しています。
Yukata là một loại trang phục mỏng được mặc vào mùa hè nằm trong Kimono khi so sánh về “sự khác biệt lịch sử” của chúng. Ngay cả bây giờ, Kimono được diện trong các nghi lễ trang trọng và Yukata cho bối cảnh thông thường hơn.
💟日常生活の中で着物を着る機会は少なくなりましたが、一般的に着物は晴着(はれぎ)とも呼ばれ、結婚式やパーティーなどのお祝いの席や、お茶やお花の席、初詣や成人式、などのフォーマルウエアとして着られています。また、冠婚葬祭や歌舞伎などの舞踊や美術館鑑賞の際も着物を正装として選ぶことも多いです。
Cơ hội mặc Kimono trong cuộc sống hàng ngày đã giảm đi, nhưng chúng còn được gọi chung là Haregi, và được mặc như một trang phục lịch sự trang trọng trong các dịp lễ chúc mừng như đám cưới, tiệc tùng, thưởng trà ngắm hoa, đi chùa đầu năm hoặc lễ trưởng thành. Ngoài ra, Kimono còn hay được chọn làm trang phục chính thức dành cho các buổi ca múa kịch Kabuki và 4 lễ gia đình lớn của Nhật Bản (Trưởng thành, Đám cưới, Đám giỗ, Lễ tổ tiên) hoặc trong các cuộc thưởng lãm ở viện bảo tàng mỹ thuật.
💟日常的な場面から生まれた浴衣は、公式な場面には着ていけませんが、夏祭りや花火大会、盆踊り、カジュアルな食事会など、夏のイベントに着られています。
Yukata vốn được sinh ra từ bối cảnh ngày thường, không thể mặc trong các dịp chính thức, nhưng được dùng cho những sự kiện mùa hè như lễ hội pháo hoa, lễ múa bon sai và các bữa tiệc tối thông thường.
素材や生地などの特徴の違い: Khác biệt trong chất liệu và vải may
着物の特徴 : Đặc điểm của Kimono
💟着物素材の中で、最上級の位置付けなのは絹素材です。付下げや訪問着などの高級着物には絹が多く使われています。麻やウール、ポリエステル素材の着物もあります。
Trong số các chất liệu làm kimono, vải lụa là cao cấp nhất. Lụa thường được sử dụng cho các loại Kimono cao cấp như treo mẫu và các dịp thăm hỏi. Ngoài ra còn có những bộ Kimono làm bằng vải lanh, len và polyester.
浴衣の特徴 : Đặc điểm của Yukata
💟昔は麻が主流でしたが、現在は木綿がよく使われています。綿と麻の混合生地などもありますが、最近はポリエステル製の浴衣も多く発売されています。
Ngày xưa, sợi lanh là xu hướng chủ đạo, nhưng bây giờ sợi bông hay được sử dụng hơn. Ngoài ra còn có các loại vải pha trộn giữa sợi bông và sợi lanh, hay gần đây nhiều bộ Yukata từ polyester đã được bán trên thị trường.
身に付けるものの違い : Khác biệt trong cách mặc
襦袢(じゅばん) : Áo lót trong
💟着物の場合:ほとんどの場合、着物の下に肌襦袢や長襦袢を着ます。肌襦袢は下着の感覚で、着物を長襦袢は重ねて着ているように見せるための着物です。
Kimono : Trong hầu hết các trường hợp, sẽ mặc áo lót Hadajynban hoặc áo lót dài Nagajynban chuyên dụng bên dưới lớp Kimono. Hadajynban giống như đồ lót, và Nagajyuban sẽ khiến Kimon trông như mặc nhiều lớp.
💟浴衣の場合:もともと湯上りに着るものだったということもあり、基本的には浴衣の中に何も着ないので襦袢は使用しません。ただ、浴衣一枚では心配な場合もあるので浴衣用の下着を着用することが多いです。透け感が涼しく感じさせるので、浴衣での外出は夏限定とされています。素材やデザインによっては、浴衣でも長襦袢を重ねて夏着物のような使い方ができるものもあります。
Yukata: Vốn dĩ là đồ mặc sau khi tắm, nên về cơ bản không mặc gì ở trong, kể cả áo lót. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người mặc áo lót trong vì cảm thấy không được tự nhiên khi chỉ mặc mỗi Yukata. Lớp vải mỏng manh sẽ đem tới cảm giác mát mẻ nên việc diện Yukata được giới hạn vào mùa hè khi đi ra ngoài đường. Tùy thuộc vào chất liệu và thiết kế mà một số Yukata có thể được sử dụng như “Kimono mùa hè” bằng cách mặc áo lót Nagajynban nhiều lớp.
帯(おび) : Đai lưng
💟着物の場合:着物の素材や種類によって異なりますが、袋帯、名古屋帯、半幅帯を使用します。
Kimono: Tùy thuộc vào chất liệu và loại hình Kimono, mà sử dụng đai lưng Fukuro, Nagoya hay Hanhaba (rộng một nửa).
💟浴衣の場合:一般的には半幅帯を使用します。他の帯だと厚みが出て暑苦しい印象を与えてしまうので、浴衣に半幅帯をアレンジして結ぶのがおすすめです。
Yukata: Đai lưng Hanhaba (rộng một nửa) thường được sử dụng. Các đai lưng khác sẽ dày hơn và gây cảm giác nóng bức, nên khuyến khích điều chỉnh kiểu đai lưng Hanhaba rồi thắt chúng lại.


草履、下駄、足袋 : Dép xỏ ngón Zori, Guốc xỏ ngon Geta, tất tabi chuyên dụng khi mặc Kimono.
💟着物:足袋を履いてから草履を履きます。
浴衣:一般的には足袋を使用せず裸足で下駄を履きます。
Kimono: Đi tất Tabi rồi đeo dép xỏ ngón Zori.
Yukata: Thường không hay sử dụng tất Tabi mà đeo guốc Geta bằng chân trần
着付け方法の違い : Khác biệt trong cách mặc
💟衿合わせは右前であることは共通で、丈を合わせるためのおはしょりの仕方は、着物も浴衣もほぼ一緒ですが、着物は長襦袢を着ていることや帯の締め方、着物の格によって着付け方法が異なるなど、浴衣よりも着付けにかかる手間も時間も変わってきます。
Thông thường, đường viền cổ nằm ở phía trước bên phải, và cách thắt dây bụng phù hợp với chiều dài gần như giống nhau giữa Kimono và Yukata. Tuy nhiên cách mặc sẽ khác nhau tùy theo hình dáng Kimono, việc mặc áo lót dài Nagajynban và thắt đai lưng, cũng như cần nhiều thời gian và công sức hơn khi mặc Yukata.
まとめ : Tổng hợp
💟なんとなく着物と浴衣が違うことは認識できていたとしても、意外と知らない両者の違いを知ることができました。見た目で分かる着物と浴衣の最大の違いは、中に襦袢を着ているか、足袋を履いているか、ということですね!
Qua bài này có thể biết khái quát về sự khác nhau giữa Kimono và Yukata, nhưng hẳn vẫn còn những điều bất ngờ ngoại lệ về chúng. Sự khác biệt lớn nhất giữa hai trang phục mà bạn dễ dàng nhìn thấy qua vẻ bề ngoài chính là có đang mặc áo lót hay đeo tất Tabi hay không.
💟用途に合わせた着方をして、日本の民族衣装である着物、そして夏の風物詩に合う浴衣を着こなしていきましょう。
Kimono là trang phục dân tộc Nhật Bản nên hãy mặc đúng với công dụng của nó, cũng như biết cách mặc Yukata sao cho phù hợp với nét văn hóa riêng mùa hạ.
📝Từ vựng
ごとく Giống như
衣服全般(いふくぜんぱん) Tất cả các loại trang phục
水蒸気(すいじょうき)Hơi nước
麻(あさ)Sợi lanh
用途(ようと) Công dụng
風通(かぜとお)し Thông thoáng
省略(しょうりゃく)Giản lược, lược bỏ
冠婚葬祭(かんこんそうさい)Bốn lễ gia đình
絹素材(きぬそざい)Vải lụa
襦袢(じゅばん) Áo lót trong
肌襦袢(はだじゅばん)Áo lót dành cho Kimono
長襦袢(ながじゅばん)Áo lót dài dành cho Kimono
重(かさ)ねる nhiều lớp chồng lên
透(す)け感(かん) Cảm giác xuyên thấu
袋帯(ふくろおび) Đai lưng Fukuro
半幅帯(はんはばおび) Đai lưng Hanhaba
草履(ぞうり) Dép xỏ ngón Zori
下駄(げた) Guốc xỏ ngón Geta
足袋(たび) Tất tabi chuyên dụng khi mặc Kimono
裸足(はだし) Chân trần
衿合(えりあ)わせ Đường viền cổ áo
おはしょり Thắt dây ở bụng
手間(てま) Công sức
着(き)こなす Biết cách ăn mặc
風物詩(ふうぶつし) Nét văn hóa riêng
(Biên tập thuộc về page Cầu nối Việt Nhật 日越架け橋.)
—Sakura 桜—
Xem thêm:
Từ vựng tiếng Nhật Ngành May Mặc
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề quần áo