Ngữ pháp N3: ばかり (bakari)
Cấu trúc 1:
[Động từ thể て] + ばかり/ ばかりだ/ ばかりの[Động từ thể て] + ばかりいる
Ý nghĩa: Chỉ làm gì, chỉ toàn làm gì
Ví dụ:
弟(おとうと)は、テレビを見てばかりいる。
Em trai tôi chỉ toàn xem tivi. (lúc nào cũng thế)
息子(むすこ)は仕事もしないで、遊んでばかりいる。
Con trai tôi chẳng chịu làm việc gì suốt ngày chỉ chơi bời.
彼女は寝てばかりいる。
Cô ta chỉ toàn ngủ.
Cấu trúc 2: ~ たばかりだ/ たばかりです
[Động từ thể た] + ばかりだ/ ばかりで[Động từ thể た] + ばかりの + [Danh từ]
Ý nghĩa: Diễn tả hành động, sự việc gì vừa mới xảy ra.
Ví dụ:
日本に来たばかりです。
Tôi vừa mới đến Nhật.
さっき起きたばかりで、まだ眠(ねむ)いです。
Vừa mới ngủ dậy nên vẫn còn buồn ngủ.
あの二人は結婚したばかりです。
Hai người đó vừa mới kết hôn.
Cấu trúc 3:
[Danh từ] + ばかり/ ばかりだ/ ばかりで[Danh từ 1] + ばかりの + [Danh từ 2]
Ý nghĩa: Chỉ, chỉ có, chỉ toàn là
Ví dụ:
この店のお客(きゃく)さんは、女性ばかりですね。
Khách của quán này chỉ toàn là nữ thôi nhỉ.
あるものはこればかりだ。
Những gì tôi có chỉ thế này thôi.
これは砂(すな)ばかりの土地(とち)だ。
Đây là vùng đất chỉ toàn là cát.
Xem thêm:
Học Ngữ Pháp N3 – Phần 1
Giải thích chi tiết 123 Mẫu Ngữ Pháp N3