いやなことを言う人は相手にしない
Không đối phó với những người nói điều tồi tệ
🍓相手を不愉快な気分にさせるために、わざといやなことを言う人がいる。こういう人が実在するということはあまり信じたくないが、残念ながら、私たちは現実にこういう人に出会ってしまうことがある。けれども、こういう人は非難すべき人ではなく、本当は同情してあげなければならない人なのだ。
Có những người cố tình nói những lời gây tổn thương, làm người khác thấy khó chịu. Chúng ta thường không tin có những người này tồn tại, nhưng thật đáng tiếc họ lại xuất hiện trong cuộc sống của chúng ta. Mặc dù vậy, chúng ta không cần phải xa tránh họ, mà chúng ta phải thực sự đồng cảm với họ.
🍓🍓こういう人は、攻撃しやすい人を見つけると、その人をけなして気分を悪くさせてやろうと考える不幸な習性を持っている。その意図は、相手をだしにして優越感を感じることで自分の自尊心の不足を補うことである。
Những người như vậy khi gặp phải những người nóng tính, họ mang thói quen đáng thương là khiến những người kia cảm thấy tự ti bằng cách chê bai. Mục đích là để bù đắp cho sự thiếu tôn trọng bằng cách hạ bệ đối phương với cảm giác mình vượt trội hơn họ.
🍓🍓🍓こういう人の言うことにいちいち腹を立てたり気分を害したりすると、相手の思うツボである。あなたが自分に余裕が持てるまで、こういう人はできるかぎり避けるのが正解だ。うまく言い返してやろうなどと考えると逆効果である。何も言わずにほほ笑むとか、適当にあいづちを打って受け流し、自分のことに集中しよう。
Nếu bạn tức giận ảnh hưởng đến tâm trạng của bạn chỉ bằng những lời công kích thì họ đã đạt được mục đích của mình. Trước khi bạn bình tĩnh hãy cố gắng tránh xa những người này một cách có thể là chính xác nhất. Việc đáp trả lại một cách khéo léo cũng có thể gây tác dụng ngược. Chúng ta chỉ cần cười trừ một cái, gật đầu vài cái rồi tập trung vào việc mình làm thôi.
🍓🍓🍓🍓手の自尊心を高めるために、自分の自尊心を犠牲にしなければならない理由はないのだから。
Bởi vì không có bất cứ lý do nào mà bạn phải hi sinh lòng tự trọng của bản thân để nâng cao lòng tự trọng của đối phương.
🌻うまくいく考え方 その🌻
相手を気分よくさせるために、自分が不愉快な思いをする必要はない。
Chúng ta không cần thiết phải khiến bản thân tồi tệ để khiến cho đối phương cảm thấy thoải mái.
Dịch: Minh Trường
Xem thêm:
Các cặp Tự Động Từ, Tha Động Từ tiếng Nhật thường gặp
Từ vựng 50 bài Minna no Nihongo N5 – N4 [PDF]