Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 8
Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình Minna No Nihongo I. Giáo trình Minna No Nihongo I là giá trình học tiếng Nhật cơ bản nhất cho N5, N4.
1. Giới thiệu về tính từ trong tiếng Nhật
な- Adj & い- Adj
Tính từ trong tiếng Nhật bao gồm 2 loại:
* Tính từ đuôi い: Có đuôi tận cùng là い
Ví dụ: 小さい(nhỏ)、大きい(to)、熱い(nóng)、寒い(lạnh)、高い(cao, đắt)
* Tính từ đuôi な : Có đuôi tận cùng là な
Ví dụ: ハンサム(な) (đẹp trai)、しんせつ(な)(tốt bụng)、 しずか(な)(yên tĩnh)、べんり(な)(thuận tiện)
Chú ý:
– Không giống tính từ đuôi い, do một số chức năng về ngữ pháp mà đuôi な có lúc xuất hiện có lúc không xuất hiện trong từ và câu. Vì thế, về mặt thể hiện, người ta hay để đuôi な trong ngoặc đơn.
– Một số từ dễ nhầm với tình từ đuôi い: きれい(な)(đẹp, sạch)、有名な (nổi tiếng)、きらい(な)(ghét, không thích).
2. Các mẫu câu với tính từ
2.1. Câu khẳng định
N は な -Adj [な]です
N は い -Adj です
Cách dùng: Tương tự mẫu câu với danh từ, trong đó です dược đặt sau tính từ trong câu khẳng định để biểu thị sự lịch sự đối với người nghe.
Chú ý: Tính từ đứng trước です, nếu là tính từ đuôi い thì giữ nguyên い còn nếu là tính từ đuôi な thì sẽ không có な
Ví dụ :
1) 田中先生は しんせつです。
Thầy Takaka tốt bụng.
2) 富士山さんは 高です。
Núi Phú Sĩ cao.
3) ハノイは あたたかいです。
Hà Nội ấm áp.
4) あの人は ゆうめいです。
Người kia nổi tiếng
2.2. Câu phủ định
Cách dùng: Trong câu phủ định
+ Đối với tính từ đuôi な: Biến đổi như với trường hợp danh từ. Tức là đổi です thành ではありません hoặc じゃありません
Ví dụ :
ハノイは 静しずか ではありません。
(じゃありません)
Hà Nội không yên tĩnh.
+ Đối với tính từ đuôi い: đổi cụm いです thành くないです
Ví dụ :
この映画は おもしろくないです。
このえいがは おもしろくないです。Bộ phim này không hay.
* Chú ý: Trường hợp đặc biệt tính từ いい sẽ đổi いいです thành よくないです
Cách đặt câu hỏi với tính từ: cái gì đó thế nào?
N は どうですか。 N thế nào?
どう là từ để hỏi cho tính chất, cảm tưởng về vật, sự vật, người
Ví dụ :
日本の生活は どうですか。
にほんのせいかつは どうですか。Cuộc sống ở Nhật thế nào?
.. 楽たのしいです。
.. たのしいです。… Rất vui.
3. な- Adj な N
い- Adj(~い)N
(Cách dùng tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ)
Cách dùng:
– Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
– Khi đứng trước danh từ:
+ Tính từ đuôi な giữ nguyên な
+ Tính từ đuôi い thì giữ nguyên い
Ví dụ :
1) ジョンさんは ハンサムな人です。
Anh John là người đẹp trai.
2) 今日は 暑日ひです。
Hôm nay là một ngày nóng.
3) An さんは ゆうめいな ひとです。
Bạn An là người nổi tiếng.
4) 富士山さんは たかい山です。
Núi Phú Sĩ là ngọn núi cao.
4. あまり + ...phủ định của tính từ
Ý nghĩa: Không ~ lắm / Không ~ mấy
Cách dùng:: あまり đứng trước tính từ dạng phủ định thể hiện sự phủ định một phần
Ví dụ
1) この食物は あまり おいしくないです。
Đồ ăn này không ngon lắm.
2) この辞書は あまり 便利ではありません。
Quyển từ điển này không tiện lợi lắm.
3) 日本語にほんごは 難むずかしいですか。
Tiếng Nhật khó phải không?
…いいえ、あまり 難むずかしくないです。
… Không, không khó lắm.
Cách đặt câu hỏi: một cái gì đó có tính chất như thế nào?
N1 は どんな N2 ですか。 N1 là N2 như thế nào?
Ví dụ :
Hue は どんな町ですか。
Huế là thành phố như thế nào?
… 静な 町です。
…Là thành phố yên tĩnh.
5. どう/どんな
Ý nghĩa: Như thế nào
Cách dùng:: どう・どんな đều là nghi vấn từ để hỏi về cảm tưởng, tính chất, tình trạng của người hay vật.
Nは どうですか。 N như thế nào?
N1 は どんな N2 ですか。 N1 là N2 như thế nào?
Tuy nhiên, cần chú ý, どう thì hỏi trực tiếp vào tính chất của danh từ (không có danh từ đằng sau) còn どんな thì hỏi 1 danh từ nào có tính chất gì (phải có danh từ đi sau).
Ví du:
1)日本の料理は どうですか。
Món ăn Nhật thế nào?
…おいしいですが、高です。
…Ngon nhưng đắt
2) 鈴木さんは どんな 人ですか
Suzuki là người thế nào?
…親切な人です。
Chị ấy là người tốt.
6. Sentence1 が、Sentence2 (Cách nói 2 vế ngược nghĩa)
Ý nghĩa: S1 nhưng mà S2
Cách dùng: Trợ từ が có nghĩa là “nhưng”, dùng để nối 2 mệnh đề có ý nghĩa tương phản nhau
Ví dụ :
日本の食べ物は どうですかか。
Đồ ăn Nhật như thế nào?
… おいしいですが、高です。
Ngon nhưng đắt.
7. Sentence1。そして Sentence2 (Cách nói 2 vế có nghĩa tương đồng)
Ý nghĩa: S1. Và S2
Cách dùng:
– そして là liên từ có nghĩa là “và”
– そして dùng để nối 2 câu có nội dung tương đồng
Ví dụ:
ベトナムの食べ物は おいしいです。そして、安いです
Đồ ăn Việt Nam ngon. Và rẻ nữa.
*Chú ý: cách dùng そして khác với と (と dùng để nối 2 danh từ)
8. N はどれですか
Ý nghĩa: N là cái nào?
Cách dùng:
– どれ: là từ để hỏi có nghía là “cái nào”
– Sử dụng để yêu cầu người nghe chọn một trong số những cái đưa ra (từ 2 thứ trở lên)
Ví dụ :
山田さんのとけいは どれですか。
Đồng hồ của Yamda là cái nào?
… あおい とけいです。
… Đồng hồ mầu xanh.
… あおい のです。
… Cái mầu xanh
Xem thêm: Từ vựng Minna no Nihongo – Bài 8