Tổng hợp những câu nói hay bằng tiếng Nhật
I. Quotes tiếng Nhật về thanh xuân
1. 青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。
(Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu)
Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa.
2. 青春は一瞬間で経ちました。私たちのストーリーは青春の中にあります。
(Seishun wa ichi shunkan de tachimashita. Watashitachi no sutōrī wa seishun no naka ni arimasu)
Chớp mắt một cái đã qua là thanh xuân, là ước mơ. Chớp mắt một cái đã qua là câu chuyện của chúng tôi.
3. 青春はすごっく短いと思います。
(Seishun wa sugo kku mijikai to omoimasu)
Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi
4. 一期一会 !
(Ichigo ichie)
Đời người chỉ một lần gặp gỡ
5. 青春はトイレペパーのよう、ざっと見れば、多いけど、使うと、たりないと承認します。
(Seishun wa toirepepā no yō, zatto mireba, ōikedo, tsukau to, tarinai to shōnin shimasu.)
Thanh xuân cũng giống như giấy vệ sinh, nhìn thì có vẻ nhiều, dùng mới biết không đủ
6. あなたがいる青春ありがとう!
(Anata ga iru seishun arigatou)
Cám ơn thanh xuân vì đã có bạn ở đó
II. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về gia đình
1. 家族 と は, 自然 が 作 り だ し た 傑作 の 一 つ で あ る。
(Kazoku to wa, shizen ga sakurida shita kessaku no ichi-tsu de aru.)
Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên.
2. 困 っ た と き に 支 え て く れ る の が 家族 で あ る。
(Koma tta to ki ni Sasō ete ku re ru no ga kazoku de aru.)
Khi điều tồi tệ xảy đến, gia đình sẽ là nơi nương tựa.
3. 家族 と は 人間 社会 に お い て 欠 く こ と の で き な い 最小 単 位 で あ る。
(Kazoku to wa ningen shakai ni o ite ketsu ku ko to no deki na i saishō tan i de aru)
Gia đình là tế bào của xã hội.
4. 家族 み ん な が 楽 し め る も の な ん て な い。
(Kazoku min na ga raku shi meru mo no na nte nai)
Không gì vui bằng cả gia đình sum họp.
5. 名誉, そ し て 家族 も 守 ら な け れ ば な ら な い。
(Meiyo,-so shite kazoku mo mori-rana kereba na ranai.)
Bạn phải bảo vệ danh dự của bạn. Và gia đình của bạn.
6. 幸せな家庭はみんな似ている。不幸せな家庭はそれぞれ異なった形で不幸せである。
(Shiawasena katei wa min’na nite iru. Fushiawasena katei wa sorezore kotonatta katachi de fushiawasedearu.)
Tất cả các gia đình hạnh phúc đều giống nhau; còn mỗi gia đình không hạnh phúc đều có nỗi bất hạnh riêng biệt.
7. 君が家族を選んだのではない。君が家族に対してそうであるように、家族は神様が君に与えた贈り物なんだ。
Kimi ga kazoku o eranda node wanai. Kimi ga kazoku ni taishite sōdearu yō ni, kazoku wa kamisama ga kimi ni ataeta okurimononanda.)
Bạn không chọn gia đình. Họ là những món quà của Thiên Chúa dành cho bạn.
8. 家族 は 大 切 な も の な ん か じ ゃ な い. 家族 こ そ す べ て だ。
(Kazoku wa dai setsuna mono nanka jyanai. Kazoku ko so su beteda.)
Gia đình không phải là một điều quan trọng. Đó là tất cả mọi thứ.
9. 家族っていうのは、誰も置いていかれることはないってことだし、忘れられることもないってこと。
(Kazoku tte iu no wa, dare mo oite ika reru koto wanai tte kotodashi, wasure rareru koto mo nai tte koto.)
Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ lại phía sau hoặc bị lãng quên.
10. 家族 は 私 の 強 み で も あ り, 私 の 弱 み で も あ る。
(Kazoku wa watashi no tsuyo mide mo ari, watashi no yowa mide mo aru.)
Gia đình là sức mạnh và điểm yếu của tôi.
III. Các câu nói hay bằng tiếng Nhật về bạn bè
1. 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。
(Shiawasena tokide wa naku, nanika mondai ga okotta toki ni koso, yūjin wa aijō o misete kureru monoda.)
Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc.
2. ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。
(Tsuite konaide hoshī. Watashi wa kimi o michibikanai kamo shirenaikara. Mae o arukanaide hoshī. Watashi wa tsuite ikanai kamo shirenaikara. Tada narande aruite, watashinotomodachi de ite hoshī.)
Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi; Tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi.
3. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
(Shin no yūjin to wa, sekai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu.)
Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn.
4. 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た。
(Jinsei saidai no okuri mono wa yūjō de ari, watashi wa mou te ni nyū re ma shita.)
Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó.
5. 明るいところを 一人で歩くより, 暗いところを 仲間 と 歩くほ が い。
(Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o nakama to aruku ho ga i.)
Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.
6. 真の友情 よりかけがえの ないものなんてこの世にはない。
(Shin no yūjō yori kakegae no nai mono nante konoyo ni wanai.)
Không có gì trên trái đất này được đánh giá cao hơn tình bạn thật sự.
7. 友というのは つくるもの で は な く, 生まれるものである。
(Tomo to iu no wa tsukuru monode wana ku, umareru monodearu.)
Bạn bè được sinh ra dành cho nhau, không cần phải gây dựng nên mới có tình bạn.
8. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。
(Tomodachi tte iu no wa kimi ga kimirashiku i rareru yōna zettai-tekina jiyū o kureru hito no kotoda.)
Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình.
9. 親友 は 私 の 一番 い い と こ ろ を 引 き 出 し て く れ る 人 で す。
(Shin’yū wa watashi no ichiban i i to ko ro o hiki shutsu shite kureru hito de su.)
Người bạn tốt nhất là người giúp tôi tìm thấy điều mình tốt nhất.
10. 友人とは君のことを知っていて、それでも好意を持ってくれている人のことです。
(Yūjin to wa kimi no koto o shitte ite, soredemo kōi o motte kurete iru hito no kotodesu.)
Bạn bè là người hiểu bạn và yêu thương bạn.
11. しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。
(Shin no yū jinto wa, se kai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu)
Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn.
12. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す
(Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu)
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.
IV. Những câu nói hay tiếng Nhật về tình yêu
1. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。
(Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō omitsumeru koto de aru )
Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.
2. 恋はまことに影法師、 いくら追っても 逃げていく。 こちらが逃げれば追ってき て、 こちらが追えば逃げていく。
(Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku)
Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.
3. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不 在は恋をほろぼす。
(Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu)
Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nếu vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu.
Được hiểu theo nghĩa là : Trong tình yêu nếu có sự chia cách một thời gian ngắn sẽ khiến trái tim ta càng thêm rung động mãnh liệt. Nếu xa cách quá lâu thì con tim ấy sẽ nguội lạnh đi.
4. 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必 要だから」と。成熟した愛は言う、「君が 必要だよ、愛してるから」と。
(Mijuku na ai wa iu, “aishiteru yo, kimi ga hitsuyō da kara” to. Seijuku shi ta ai wa iu, “kimiga hitsuyō da yo, aishiteru kara” to)
Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em” .Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : ” anh cần em vì anh yêu em”.
5. 愛は言っている 食べるのと同じくらい空腹
(Ai wa itte iru taberu no to onaji kurai kūfuku)
Yêu là phải nói cũng như đói thì phải ăn.
6. あなたがいなかったら、どんな生活をするか分からない。
(Anata ga inakattara, don’na seikatsu wo suru ka-bun wakara nai.)
Nếu không có em, không biết cuộc sống này như thế nào.
7. 毎日毎日、君に笑顔を見たい。
(Mainichi mainichi kimi ni egao wo mitai.)
Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em.
8. あなたに惚れた!
(Anata ni horeta!)
Anh đã chót yêu em.
9. ずっと守ってあげたい。
(Zutto mamotte agetai.)
Anh muốn che chở cho em.
10. 心から愛していました。
(Kokoro kara aishite imashita)
Anh yêu em từ tận trái tim.
11. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。
(Watashitachi wa kanpekina ai o tsukuru kawari ni, kanpekina koibito o sagasou to shite toki o muda ni shite iru)
Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ.
12. どうしてあなたを愛しているか分からないけど、あなたを愛していることだけが分かる。
(Dōshite anata o aishite iru ka-bun wakara naikedo, anata o ai shite iru koto dake ga wakaru.)
Anh không hiểu tại sao anh yêu em, anh chỉ biết là anh yêu em.
V. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về cuộc sống
1. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。
(Jibun no ikiru jinsei o aise. Jibun no aisuru jinsei o ikiro.)
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
2. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。
(Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.)
Mọi thứ đều không gì là không thể cho đến khi nó hoàn thành.
3. 雲の向こうは、いつも青空。
(Kumo no mukō wa, itsumo aozora.)
Luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
4. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
(Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.)
Nếu mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
5. 努力しない者に成功はない。
(Doryoku shinai mono ni seikō wanai)
Đối với những người không nỗ lực thì không có khái niệm thành công.
6. 人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。
(Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda.)
Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí.
7. 夢見ることができれば、それは実現できる。
(Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda.)
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được.
8. 偉大さの対価は責任だ。
(Idai-sa no taika wa sekininda.)
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.
9. 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。
(Haiboku o aji o shitte koso, mottomo kanbina shōri ga ajiwaeru.)
Chính thất bại cay đắng khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
10. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
(Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou)
Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ, cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé.
11. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。
(Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai)
Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.
12. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。
(Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu)
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.
13. 可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう。
(Kanōna toki ni waratte, kae rarenai mono o wasuremashou)
Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi.
14. 創造性は、暴力のことを考えています 。
(Sōzō-sei wa, bōryoku no koto o kangaete imasu.)
Sáng tạo là suy nghĩ bạo.
15. ライバルは敵になるわけではない。
(Raibaru wa teki ni naru wakede wanai.)
Trở thành đối thủ không có nghĩa là trở thành kẻ thù.
16. 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。
(Akiraru i to ko ro o ichi-ri de ho ku yori, kura i to ko ro o naka-kan to ho ku houga i i. Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o naka ma to aruku hō ga ii.)
Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.
17. あきらめたら そこで試合終了ですよ。
(Akirametara soko de shiai shūryou desu yo.)
Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi.
18. 幸せになりたいのなら、なりなさい。
(Shiawase ni naritai nonara, nari nasai.)
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
19. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。
(Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.)
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
20. 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。
(Watashinojinsei wa tanoshikunakatta. Dakara watashi wa jibun no jinsei o sōzō shita no.)
Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.
Xem thêm bài:
100 Mẫu câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Nhật
Bản dịch tiếng Nhật các giấy tờ cá nhân