Home / Luyện dịch tiếng Nhật / (Dịch) Văn mẫu bằng tiếng Nhật dùng trong việc xin tăng ca

(Dịch) Văn mẫu bằng tiếng Nhật dùng trong việc xin tăng ca

(Dịch) Văn mẫu bằng tiếng Nhật dùng trong việc xin tăng ca
(Song ngữ Nhật – Việt)
Cùng chia sẽ với các bạn một đoạn văn mẫu bằng tiếng Nhật, giúp các bạn xin làm tăng ca khi làm việc ở Nhật Bản.

1. すみません課長(かちょう)、ちよつと相談(そうだん)したいことがあるんですけど、いいですか。
Thưa sếp, em có chút chuyện muốn trao đổi có được không ạ?

2. じゃ、実(じつ)は課長(かちょう)も知(し)ってるように、ここ数(すう)か月私(げつわたし)は全(まった)く残業(ざんぎょう)がないんですね、
Thực ra như sếp cũng biết đấy, mấy tháng nay em có tiếng tăng ca nào đâu,

3. 今(いま)はちよつと円安(えんやす)になっているだけでなく、日本(にほん)の税金(ぜいきん)とか、電気代(でんきだい)とか、
Mà hiện tại thì không chỉ đồng yên đang giảm giá, Tiền thuế, tiền điện

4. 食品(しょくひん)にも値上(ねあ)げをしているので、このままの状況(じょうきょう)が続(つづ)けば、
Tiền thực phẩm cũng tăng nữa, nếu mà tình trạng này cứ kéo dài

5. とても生活(せいかつ)ができなくて、本当(ほんとう)に困(こま)っています。
Thì em khó mà sống nổi. Thực sự khó khăn ạ

6. 今(いま)はちよつと自分(じぶん)の生活費(せいかつひ)をやりくりするために、よかったら、毎日(まいにち)に
Để CÓ thể xoay sở tiền sinh hoạt hàng ngày , nếu được thì một ngày

7. 2(2)時間(じかん)ぐらい残業(ざんぎょう)させていただけませんか。
Cho em tăng ca 2 tiếng có được không ạ ?

8. もし今日(きょう)の話(はなし)を考(かんが)えてくれたら、嫡(ちゃく)しいです。
Em sẽ rất vui nếu sếp suy nghĩ về câu chuyện ngày hôm nay ạ

9. どうぞ、宜(よろ)しくお願(ねが)いいたします。
Rất mong được sếp giúp đỡ ạ.

Xem thêm: (Dịch) どんな約束にも10分前に到着する。- Đến sớm 10 phút cho bất kỳ cuộc hẹn nào