Home / Ngữ pháp N5 / Các loại từ trong ngữ pháp tiếng Nhật

Các loại từ trong ngữ pháp tiếng Nhật

Các loại từ trong ngữ pháp tiếng Nhật

Trong các mẫu ngữ pháp, các bạn sẽ bắt gặp các loại từ/cụm từ sau đây:
N: Danh từ, ví dụ 美人 bijin = mỹ nhân, người đẹp

A: Tính từ, mà tính từ tiếng Nhật thì gồm 2 loại:
(A1) A-い = A-“i” là tính từ đuôi “i”
ví dụ 面白い omoshiroi (thú vị)

(A2) A-な = A-“na” là tính từ đuôi “na”,
ví dụ 正確な seikaku-na (chính xác)

Để tạo một cụm danh từ thì có thể dùng: A(い)きN
Ví dụ: 根拠ない楽観 => 根拠なき楽観
Cách nói này tạo ra sự nhấn mạnh như là một danh từ thay vì “danh từ + bổ ngữ”.

Chú ý là “i” sẽ chuyển thành “ki” và sau đó bao giờ cũng phải có danh từ.

V: Động từ, tuy nhiên là động từ sẽ chia ra các dạng sau:
Vる = V-ru: Dạng nguyên dạng, chú ý là ký hiệu này là đại diện mà thôi vì có những động từ sẽ kết thúc là “mu”, “nu”, “tsu”, “ku”,… như 読む、付く… Viết đầy đủ thì sẽ phải là Vる/Vむ/Vく/….

Có thể ký hiệu chung là Vdic. (Động từ dạng từ điển).
Vない = V-nai: Phủ định của V-ru, ví dụ: 食べない tabenai, 飲まない nomanai
V(ない) = V(nai): V-nai mà bỏ “nai”, ví dụ 食べ tabe, 飲ま noma.

Chú ý là động từ 1 đoạn (nhóm 1) thì V(nai) và V(masu) là như nhau.

Vます = V-masu: Dạng “masu”, ví dụ 食べます、飲みます。

Đây là dạng lịch sự của động từ nguyên dạng.
V(ます) = V(masu) = Dạng V-masu mà bỏ “masu”, ví dụ 食べ “tabe”, 飲み “nomi”

Vた = V-ta: Động từ ở dạng quá khứ (dạng thông thường không lịch sự). Dạng lịch sự của V-ta là V-mashita.
Vて = V-te: Động từ ở dạng “te/de”, là (1) dạng sai khiến (“hãy làm gì đó”) hay (2) dạng kết nối (để nối các phần trong một câu).

Chú ý Vて cũng là ký hiệu đại diện vì tùy đuôi động từ mà là Vて hay Vで.

Viết đầy đủ thì phải là Vて/Vで.
Vおう = V-ou (hay có thể ký hiệu Vよう = V-you): Dạng diễn tả ý chí (định làm gì, muốn làm gì, cố làm gì).

Tùy theo động từ là nhóm 1 (1 đoạn) hay nhóm 2 (5 đoạn) mà chia khác nhau:
食べる => 食べよう, 変える => 変えよう (nhóm 1: bỏ “ru” thêm “you”)
飲む => 飲もう、帰る => 帰ろう (nhóm 2: bỏ “u” cuối, thêm “ou”, ví dụ “mu” => “mou”)

Ở trên là các dạng động từ phân theo chức năng ngữ pháp. Ngoài ra còn có:
Vました = V-mashita: Quá khứ của V-masu.
Vません = V-masen: Phủ định của V-masu.
Vなかった = V-nakatta: Phủ định của V-nai.
Vたい = V-tai: Muốn V (muốn làm gì đó),….

VN: Danh động từ
Danh động từ là từ có chức năng ngữ pháp là danh từ nhưng diễn tả một hành động,

ví dụ: 実現 (thực hiện), 希望 (mong muốn, hi vọng),…

Khi thêm “suru” thì VN sẽ thành động từ:
実現する:Thực hiện, được thực hiện
希望する:Mong muốn

Bảng chia động từ tiếng Nhật cho động từ nhóm 1 (ngũ đoạn động từ, godan doushi hay 五段動詞) và cho động từ nhóm 2 (nhất đoạn động từ, ichidan doushi hay 一段動詞) với các dạng như nguyên dạng, masu-form, te-form (de-form), bị động (ukemi), sai khiến (shieki),…

Xem thêm:
10 Ngữ pháp tiếng Nhật nói nguyện vọng, mong muốn
Ngữ pháp tiếng Nhật dùng đễ Nhờ Vả, Đề Nghị