Home / Học Ngữ Pháp N4 / Ngữ pháp N4: ~つもりです:Sẽ/định làm gì

Ngữ pháp N4: ~つもりです:Sẽ/định làm gì

(14) Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~つもりです:Sẽ/định làm gì

–> Mẫu câu này dùng để diễn đạt một hành động sẽ làm hay một dự định nhưng chưa chắc chắn hoặc chưa được quyết định chính thức. Dự định này đã được suy nghĩ từ trước đó tới bây giờ chứ không phải là ý định bột phát, nảy ra ngay trong lúc nói.

Cấu trúc: [Động từ thể từ điển] + つもりです

Ví dụ:
わたしは 大阪に いくつもりです。
(Tôi sẽ đi Osaka) (大阪:おおさか:Osaka)

かれは 日本に りゅうがくするつもりです。
(Anh ấy định đi Nhật du học) (りゅうがくする: du học)

かのじょは あたらしいくつを かうつもりです。
(Cô ấy định mua giày mới) (くつ: giày)

Thể phủ định: [Động từ thể từ điển] + つもりはありません/ つもりはない: sẽ không/ không có ý định

Ví dụ:
わたしは 大阪に いくつもりはない。
(Tôi không định đi Osaka)

かれは 日本に りゅうがくするつもりは ありません。
(Anh ấy không định đi Nhật du học)

かのじょは あたらしいくつを かうつもりは ありません。
(Cô ấy không định mua giày mới.)

* Lưu ý: Thể phủ định của mẫu câu này là 「つもりはない」không phải là「つもりではない」. Cũng có thể dùng mẫu [Động từ thể ない] + つもりです nhưng mẫu câu này không diễn đạt mạnh mẽ ý phủ định bằng việc dùng 「つもりはない」

(*) So sánh sắc thái của hai câu sau thì câu 1 khả năng nhấn mạnh ý phủ định nhiều hơn câu 2.

1) いくつもりはない: Không có ý định đi.

2) いかないつもりです: Có ý định không đi

Dự định trong quá khứ: [Động từ thể từ điển] + つもりでした/つもりだった。
→ 「でした」là cách nói lịch sự, 「だった」là cách nói bình thường

Ví dụ:
かれは 日本に りゅうがくするつもりだった。
Anh ta đã định đi Nhật du học (có thể bây giờ đã thay đổi)

* Lưu ý: Không chia thì quá khứ cho động từ phía trước 「つもりです」
)りゅうがくしたつもりです。