Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~し~
Mẫu câu này dùng để liệt kê nhiều hành động, sự việc hay tính chất. Nó mang nghĩa là “không chỉ/ không những … mà còn …”
Cấu trúc:
[Động từ thể thường (普通形)] + し
[Tính từ -i] + し
[Tính từ -na(bỏ な)/ Danh từ + だ] + し
Chú ý: 「~し~」 có thể dùng để liệt kê nhiều hơn hai hành động, sự việc hay tính chất. Vế cuối cùng thường đi kèm với 「も」hoặc 「それに」(thêm nữa, hơn nữa)
Ví dụ:
1) 彼女(かのじょ)はきれいだし、性格(せいかく)もいいです。
→ Cô ấy vừa xinh đẹp mà tính cũng rất hay.
2) この部屋(へや)は広 (ひろ) いし、家賃(やちん)が安 (やす)いし、それに駅からも近 (ちか) いです。
→ Căn phòng này vừa rộng, giá thuê lại rẻ, mà lại còn gần ga nữa.
3) 彼は英語(えいご)が上手(じょうず)だし、フランス語も話せます。
→ Anh ấy không những giỏi tiếng Anh mà còn nói được cả tiếng Pháp.
* Mẫu câu này cũng thường dùng để liệt kê các lý do, sau đó đưa ra câu kết luận hay đánh giá.
1) 日本語がわからないし、日本に友達(ともだち)もいないし、生活(せいかつ)はとても大変(たいへん)です。
→ Tiếng Nhật cũng không biết, bạn bè ở Nhật cũng không có, nên cuộc sống rất là vất vả.
2) あのレストランは食べ物(たべもの)がおいしいし、音楽(おんがく)が聞 (き) けるし、あそこに昼(ひる) ごはんを食べましょう。
→ Nhà hàng kia không những đồ ăn ngon mà còn có thể nghe nhạc, nên chúng ta ra đó ăn trưa đi.
3) お金がないし、時間(じかん)もないし、来年 (らいねん) の旅行 (りょこう) をやめましょう。
→ Tiền thì không có, thời gian cũng không, đành từ bỏ chuyến du lịch cho năm sau thôi.
4) ちょっと疲 (つか) れたし、あした大阪(おおさか)に出張(しゅっちょう)ですから、今日は飲 (の) みに行けません。
→ Tôi hơi mệt, hơn nữa mai lại phải đi công tác ở Osaka, nên hôm nay không thể đi nhậu được.
5) 地下鉄(ちかてす)は便利(べんり)だし、安いし、それで、毎日 (まいにち) 地下鉄で学校 (がっこう)に行きます。
→ Tàu điện ngầm vừa tiện lại vừa rẻ nên hàng ngày tôi đều đi học bằng tàu điện ngầm.