(47) Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~か/~ かどうか
–> Mẫu câu này dùng để trích dẫn gián tiếp một câu hỏi trong câu. Có hai loại câu hỏi: câu hỏi dùng từ để hỏi (ai/cái gì/ vì sao/ khi nào …) và loại câu hỏi lựa chọn có – không và tương ứng với hai loại câu hỏi này cũng có hai mẫu câu trích dẫn gián tiếp.
Mẫu câu 1: Đối với câu hỏi có từ để hỏi: ~か
[Từ để hỏi (何/ だれ/ いつ/どこ…)] + [Động từ thể thường (普通形)] + か、~
[Từ để hỏi (何/ だれ/ いつ/どこ…)] + [Tính từ -i (thể thường)] + か、~
[Từ để hỏi (何/ だれ/ いつ/どこ…)] + [Tính từ -na (bỏ な)/ Danh từ] + か、~
Ví dụ:
1) Câu hỏi:
電車(でんしゃ)が 何時(なんじ)に 大阪(おおさか)に 着(つ)きますか。しっていますか?
→ Mấy giờ tàu sẽ đến Osaka? Anh có biết không?
Dạng gián tiếp:
電車(でんしゃ)が 何時(なんじ)に 大阪(おおさか)に 着(つ)く か しっていますか。
→ Anh có biết mấy giờ tàu sẽ đến Osaka không?
2) Câu hỏi:
プレゼントは 何がいいですか。彼(かれ)に聞(き)きましょう。
→ Quà thì mua cái gì được nhỉ? Hỏi anh ấy đi.
Dạng gián tiếp:
プレゼントは 何がいいか 彼(かれ)に聞(き)きましょう。
→ Hỏi anh ấy xem quà thì mua cái gì được đi.
3) Câu hỏi:
彼(かれ)にはじめて会(あ)ったのはいつですか。/ わすれてしまいました。
→ Lần đầu cậu gặp anh ấy là khi nào? / Tớ quên mất rồi.
Dạng gián tiếp:
彼にはじめて会ったのは いつか わすれてしまいました。
→ Tôi đã quên mất lần đầu gặp anh ấy là khi nào rồi.
4) Câu hỏi:
東京駅までなんばん線(せん)ですか。おしえてください。
→ Đi đến ga Tokyo thì tàu ở đường số mấy vậy? Hãy chỉ giúp tôi.
Dạng gián tiếp:
東京駅までなんばん線か おしえてください。
→ Hãy chỉ giúp tôi đi đến ga Tokyo thì tàu ở đường số mấy.
5) Câu hỏi:
どうして うるさい音楽(おんがく)がすきですか。/彼(かれ)に聞きました。
→ Sao cậu lại thích thứ nhạc ồn ào vậy? / Tôi hỏi anh ấy.
Dạng gián tiếp:
どうして うるさい音楽(おんがく)がすきか 彼(かれ)に聞きました。
→ Tôi hỏi anh ấy là tại sao lại thích thứ nhạc ồn ào vậy.
Mẫu câu 2: Đối với câu hỏi lựa chọn có – không: ~かどうか
[Động từ thể thường (普通形)] + かどうか、~
[Tính từ -i (thể thường)] + かどうか、~
[Tính từ -na (bỏ な)/ Danh từ] + かどうか、~
Ví dụ:
1) Câu hỏi:
山田さんがパーティーに来(き) ますか。/ わかりません。
→ Anh Yamada có đến dự tiệc không?/ Tôi không biết.
Dạng gián tiếp:
山田さんがパーティーに 来(き) るかどうか わかりません。
→ Tôi không biết là liệu anh Yamada có đến dự tiệc hay không.
2) Câu hỏi:
このケーキはおいしいですか。/食べてみてください。
→ Bánh này có ngon không? / Ăn thử xem.
Dạng gián tiếp:
このケーキは おいしいかどうか 食べてみてください。
→ Ăn thử xem liệu cái bánh này có ngon không?
3) Câu hỏi:
彼は元気(げんき)ですか。/ 何年(なんねん)も会っていないので、わからない。
→ Anh ấy có khỏe không?/ Phải đến mấy năm tôi không gặp anh ấy nên tôi cũng không biết nữa.
Dạng gián tiếp:
何年も彼に会っていないので、彼は 元気かどうか わからない。
→ Phải đến mấy năm tôi không gặp anh ấy nên tôi cũng không biết anh ấy có khỏe không nữa.
4) Câu hỏi:
リンさんは 先生と 話しましたか。しっていますか。
→ Linh đã nói chuyện với cô giáo chưa? Cậu có biết không?
Dạng gián tiếp:
リンさんは 先生と 話したかどうか しっていますか。
→ Cậu có biết liệu Linh đã nói chuyện với cô giáo chưa hay không?