3 cấu trúc ~みたい、~らしい、~ っぽい thoáng qua có thể thấy cách sử dụng cùng nghĩa khá giống nhau ,tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng thay thế được cho nhau.
1. ~らしい
Cấu trúc: [Danh từ] + らしい
Ý nghĩa: Cảm thấy như là, giống như là (tính chất)
Cách dùng:
Ở trình độ N4, chúng ta đã học về ~ らしい với ý nghĩa diễn tả sự suy đoán dựa trên những gì nghe được. Ở mẫu câu này, ~らしい chỉ đứng sau danh từ, diễn tả sự so sánh với một vật/ người đặc trưng nào đó (tức là vật đó, người đó có những tính chất riêng biệt mà vật mang ra so sánh làm cho mình có cảm giác gần giống như thế).
Ví dụ:
今日は、春(はる) らしい暖(あたた)かい日ですね。
Hôm nay ấm áp như một ngày mùa xuân vậy.
2. 〜っぽい
Cấu trúc: [Danh từ] っぽい/ [Động từ thể ます (bò ます)] っぽい
Ý nghĩa: gần như, thiên về, gần giống (vẻ ngoài hành động/ tính chất giống với ai/cái gì đó)
Cách dùng:
a. Danh từ chỉ màu sắc + っぽい : thiên về màu sắc đó, không phải giống hoàn toàn nhưng gần với màu đó, có cảm giác là màu đó.
私は白(しろ)っぽい服(ふく)を着 (き) ません。
Tôi không mặc quần áo màu hơi trắng
b. Động từ thể ます(bỏ ます) + っぽい: có xu hướng/ hay làm gì đó
彼は忘(わす)れっぽい人だ。
Anh ta là người hay quên.
c. Danh từ + っぽい : giống như là (tính chất/ vẻ ngoài giống), có cảm giác giống
あの小学生 (しょうがくせい)、 大人(おとな)っぽい。
Em học sinh tiểu học kia rất ra dáng người lớn.
3. ~らしい
Cấu trúc: [Danh từ] + らしい
Ý nghĩa: Cảm thấy như là, giống như là (tính chất)
Cách dùng:
Ở trình độ N4, chúng ta đã học về ~ らしい với ý nghĩa diễn tả sự suy đoán dựa trên những gì nghe được. Ở mẫu câu này, ~らしい chỉ đứng sau danh từ, diễn tả sự so sánh với một vật/người đặc trưng nào đó (tức là vật đó, người đó có những tính chất riêng biệt mà vật mang ra so sánh làm cho mình có cảm giác gần giống như thế).
Ví dụ:
今日は、春(はる) らしい暖(あたた)かい日ですね。
Hôm nay ấm áp như một ngày mùa xuân vậy.
Xem thêm bài:
Ngữ pháp N3: Các cách dùng của って
Ngữ pháp N3 mang ý Nghĩa: Không chỉ… mà còn