(25) Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~そうです: nghe nói
A. ~そうです1 (伝聞: でんぶん): (Ai đó) nói là…
Mẫu câu này dùng để nói lại thông tin nghe được từ người khác, từ ti vi, đài, hay các phương tiện truyền thông.
1. Cấu trúc:
Động từ thể thường (普通形)/ない形 + そうです。
Tính từ -i/くない/ かった/ くなかった + そうです。
Tính từ -na/Danh từ + だ/ じゃない/ だった/じゃなかった + そうです。
2. Ví dụ:
あのレストランはおいしいそうです。
Nghe nói là nhà hàng kia ngon lắm đấy.
彼はげんきだそうです。
Thấy bảo là anh ấy vẫn khỏe.
雨が降らないそうです。
Nghe nói là trời không mưa đâu.
彼女はアメリカにいったそうです。
Nghe nói là cô ấy đã đi Mỹ rồi.
あのきれいな人は山田さんの奥さん(おくさん)だそうです。
Nghe mọi người bảo là cái cô xinh đẹp kia là vợ anh Yamada đấy.
* Lưu ý: 「そうです」có thể dùng ở dạng 「そうだ」nhưng không dùng ở thì quá khứ: 「そうでした」
B. ~そうです2 (様態: ようたい): Trông có vẻ, dường như sắp
Mẫu câu này thể hiện sự suy đoán, đánh giá khi nhìn vào người/vật.
1. Cấu trúc:
Khẳng định:
Động từ thể ます (bỏ ます) + そうです: Trông có vẻ/hình như/dường như sắp …
Tính từ -i (bỏ い) /Tính từ -na (bỏ な) + そうです。Nhìn/trông có vẻ…
Phủ định:
Động từ thể ない→ なさそうです。
Tính từ -i → くなさそうです。
Tính từ -na → Tính từ -na (bỏ な) + そうじゃ/ではありません/じゃなさそうです。
2. Ví dụ:
このケーキはおいしそうですね。
Cái bánh ngọt này trông ngon nhỉ.
彼はげんきそうです。
Trông anh ấy có vẻ khỏe mạnh.
雨が降りそうです。
Có vẻ trời sắp mưa.
これはやさしそうだから、私にもできそうですね。
Cái này trông có vẻ dễ nên có vẻ là tôi cũng làm được nhỉ.
このりんごはおいしくなさそうです。
Quả táo này trông có vẻ không ngon lắm.
彼はまじめじゃなさそうでした/まじめそうじゃありませんでした。
Trông anh ta không đứng đắn lắm.
* Lưu ý: Phía trước 「そうです」2 này không dùng thì quá khứ, nhưng có thể dùng dạng 「そうでした」(khác biệt so với 「そうです」1). 「そうです」2 dùng như một tính từ -na.