Ngữ pháp N3: ~ ということ/ ~ というの
Cấu trúc: [Thể thường (普通形)] + ということ/ ~ というの
Ý nghĩa: Việc …/ cái gọi là … Thêm 「ということ/ ~ というの」vào sau một mệnh đề để danh từ hóa cho mệnh đề đó.
Ví dụ:
1. テストは明日だということを忘れないでください。
Đừng quên việc ngày mai có bài kiểm tra nhé.
2. 彼女が会社をやめたというのは、本当ですか。
Việc cô ấy nghỉ việc là thật à?
3. 目的を遂(と)げるというのは難しいことです。
Đạt được mục tiêu là một việc khó.
4. 家族を大切にするということに、いずれ気づきました。
Cuối cùng tôi cũng đã nhận ra việc phải luôn coi gia đình là quan trọng.
5. 彼が結婚しているということを知らなかった。
Tôi không biết là anh ta đã kết hôn.