Home / Học Ngữ Pháp N4 / Ngữ pháp N4: Động từ thể ý chí

Ngữ pháp N4: Động từ thể ý chí

(10) Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Động từ thể ý chí

–> Động từ thể ý chí, trong tiếng Nhật gọi là 意思形 (いしけい). Ở trình độ N5 chúng ta đã học thể ~ましょう, đây chính là dạng lịch sự của thể ý chí mà chúng ta sẽ học trong bài này. Gọi là thể ý chí vì nó diễn đạt ý chí muốn làm gì đó, muốn mời mọc, rủ rê, hay đề xuất một việc gì đó.

Cách chia động từ thể ý chí:

1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → おう

Ví dụ:
買う(かう)→ 買おう (かおう)(mua thôi) (Dạng lịch sự: 買いましょう)

待つ(まつ)→ 待とう(まとう)(đợi thôi) (Dạng lịch sự: 待ちましょう)

書く(かく)→ 書こう(かこう)(viết thôi) (Dạng lịch sự: 書きましょう)

作る(つくる)→ 作ろう(つくろう)(làm thôi/nấu ăn thôi) (Dạng lịch sự: 作りましょう)

行く(いく) → 行こう(いこう)(đi thôi) (Dạng lịch sự: 行きましょう)

泳ぐ(およぐ)→ 泳ごう(およごう)(bơi thôi) (Dạng lịch sự: 泳ぎましょう)

話す(はなす)→ 話そう(はなそう)(nói chuyện thôi) (Dạng lịch sự: 話しましょう)

2. Động từ nhóm 2: Chuyển đuổi る→よう

Ví dụ:
食べる(たべる)→ 食べよう(たべよう)(ăn thôi) (Dạng lịch sự: 食べましょう)

見る(みる)→ 見よう(みよう)(xem thôi) (Dạng lịch sự: 見ましょう)

起きる(おきる)→ 起きよう(おきよう)(dậy thôi) (Dạng lịch sự: 起きましょう)

 

3. Động từ nhóm 3 (Bất quy tắc):

する → しよう (Dạng lịch sự: しましょう)

来る(くる)→ 来よう(こよう)(Dạng lịch sự: 来ましょう)

Câu ví dụ:
1) きょうから日記(にっき)を書こう。
Từ hôm nay hãy viết nhật ký nào.

2) あしたもう一度来よう。
Mai lại đến lần nữa nào. (もう一度:もういちど: một lần nữa)

3) 家に帰ったら、掃除しよう。
Về đến nhà thì dọn dẹp thôi nào. (帰る:かえる: về、掃除する:そうじする: dọn dẹp/quét dọn)