Home / Học Ngữ Pháp N4 / Ngữ pháp N4: ~やすい、~にくい

Ngữ pháp N4: ~やすい、~にくい

(35) Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~やすい、~にくい

Mẫu câu 1: [Động từ thể ます (bỏ ます)] + やすい (です): dễ làm gì

Ví dụ:
使う(つかう)→ 使います → 使いやすい (dễ sử dụng)

飲む(のむ)→ 飲みます → 飲みやすい (dễ uống)

分かる(わかる)→ わかります → 分かりやすい (dễ hiểu)

食べる(たべる)→ 食べます → 食べやすい (dễ ăn)

変わる(かわる)→ 変わります → 変わりやすい (dễ thay đổi)

Câu ví dụ:
1) このくすり は のみやすいです。
Thuốc này dễ uống.

2) 彼(かれ)の説明(せつめい)は わかりやすいです。
Phần giải thích của anh ấy dễ hiểu.

3) このコピー機(き)は つかいやすいです。
Cái náy photocopy này dễ sử dụng.

 

Mẫu câu 2: [Động từ thể ます (bỏ ます)] + にくい (です): khó làm gì

Ví dụ:
使う(つかう)→ 使います → 使いにくい (khó sử dụng)

飲む(のむ)→ 飲みます → 飲みにくい (khó uống)

分かる(わかる)→ わかります → 分かりにくい (khó hiểu)

食べる(たべる)→ 食べます → 食べにくい (khó ăn)

変わる(かわる)→ 変わります → 変わりにくい (khó thay đổi)

Câu ví dụ:
1) 東京(とうきょう)は 住(す)みにくいです。
Tokyo khó sống/ Tokyo là một nơi khó sống.

2) このコップは われにくいです。
Cái cốc này khó vỡ.

3) さしみは 食べにくいです。
Sashimi (gỏi cá sống) rất là khó ăn.