(31) Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Phân biệt 「もう」 và 「まだ」
Sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa giữa 「もう」và「まだ」
Ví dụ:
1) 石田(いしだ)さんはもう来ましたが、田中さんはまだ来ていません。
Anh Ishida đã đến rồi nhưng anh Tanaka thì vẫn chưa đến.
2) 冬休み(ふゆやすみ)の予定(よてい)、もう決めましたか。-はい、もう決めました。
Kế hoạch cho kì nghỉ đông, anh đã quyết chưa? – Rồi, đã quyết rồi.
3) 昨日(きのう)この漢字を勉強しましたが、読み方がもうわすれてしまいました。
Hôm qua đã học từ kanji này rồi mà đã quên mất cách đọc rồi.
4) お父さんはもうかえったみたいです。
Hình như bố đã về rồi.
5) 日本語、まだべんきょうしてる? -いいえ、もうややめた/もう勉強してない。
Cậu vẫn đang học tiếng Nhật chứ? – Không, tớ đã bỏ rồi/tớ không còn học nữa.